Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng. Từ xa xưa đây đã từng là chốn "biên thùy", là "phên dậu", là nơi xuất phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc. Qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, mảnh đất Khu 4 vừa là tiền tuyến, vừa là hậu phương vững chắc. Quân và dân Khu 4 vừa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quốc gia, vừa làm tròn nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào, Cam-pu-chia.
Lịch sử hình thành
Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4 bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
TT
Chức vụ
Họ tên
Đảm nhiệm
Chức vụ trước
Ghi chú
1
Tư lệnh
Nguyễn Tân Cương
Từ 2014
Phó Tư lệnh- TMT Quân khu 4, Tư lệnh Quân đoàn 1
2
Chính ủy
Nguyễn Thanh Sơn
Từ 2015
Phó Chính ủy Quân khu 4
3
Phó Tư lệnh- TMT
Đặng Trọng Quân
Từ 2014
Phó Tư lệnh Quân khu 4, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa
4
Phó chính ủy
Trần Tiến Dũng
Từ 2012
Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4, Chính ủy BCHQS tỉnh Hà Tĩnh
5
Phó Tư lệnh
Nguyễn Sỹ Hội
Từ 2014
Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
6
Phó Tư lệnh
Nguyễn Chí Hướng
Từ 2012
Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị
7
Phó Tư lệnh
Hà Tân Tiến
Từ 2016
Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất.
Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Thành phần
Về thành phần của Ban Chấp hành Đảng bộ (hay gọi là Đảng ủy) Quân khu 4 thường bao gồm như sau:
Ban Thường vụ
Bí thư: Chính ủy Quân khu 4
Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 4
Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh
Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh
Ủy viên Thường vụ: Chủ nhiệm Chính trị
Đảng ủy viêntrong Quân khu
Phó Tư lệnh Quân khu
Phó Tham mưu trưởng Quân khu
Phó Tham mưu trưởng Quân khu
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 341
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu
Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình
Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
Chính ủy Đoàn KTQP 337
Lữ đoàn trưởng hoặc Chính ủy các Lữ đoàn Binh chủng: Lữ đoàn Thông tin 80, Lữ đoàn PPK 283, Lữ đoàn PB 16, Lữ đoàn TTG 206, Lữ đoàn CB 414
Đảng ủy viên ngoài Quân khu
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hóa.
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Nghệ An.
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh.
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Bình.
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Trị.
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổ chức chính quyền
Cơ quan trực thuộc
Văn phòng
Ủy ban kiểm tra Đảng
Phòng Kinh tế
Phòng Tài chính
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật.
Các quân khu hiện tại của Việt Nam
Đơn vị trực thuộc Quân khu
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên - Huế
Sư đoàn 324
Sư đoàn 341
Sư đoàn 968
Lữ đoàn Phòng không 283
Lữ đoàn Công binh 414
Lữ đoàn Thông tin 80: Lữ đoàn trưởng: Đại tá Hoàng Minh Đức Chính ủy: Đại tá Nguyễn Thanh Ninh Tham mưu trưởng: Trung tá Nguyễn Bình Nguyên
Lữ đoàn Pháo binh 16
Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 206
Lữ đoàn Vận tải thuỷ 873
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
Xí nghiệp Xây lắp Quân khu 4
Trường Cao đẳng nghề số 4
Trường Quân sự quân khu 4
Đơn vị trực thuộc Cục
Đoàn KTQP 4, Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
Đoàn KTQP 5, Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa
Đoàn KTQP 92, Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên-Huế
Đoàn KTQP 337
Tiểu đoàn Đặc công 31, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn Trinh sát 12, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn Hóa học 38, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn chỉ huy kỹ thuật Pháo binh 52, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn Vệ binh 3, Bộ Tham mưu
Bảo tàng Quân khu 4, Cục Chính trị
Báo Quân khu 4, Cục Chính trị
Xưởng in quân khu 4, Cục Chính trị
Bệnh viện Quân y 4, Cục Hậu cần
Bệnh viện Quân y 268, Cục Hậu cần
Lữ đoàn Vận tải thủy 873, Cục Hậu cần
Trung đoàn Vận tải 654, Cục Hậu cần
Kho KX3, Cục Hậu cần
Kho K51, Cục Hậu cần
Kho K55, Cục Hậu cần
Kho K1, Cục Kỹ thuật
Kho K2, Cục Kỹ thuật
Kho K3, Cục Kỹ thuật
Kho KX5, Cục Kỹ thuật
Kho K830, Cục Kỹ thuật
Xưởng X41, Cục Kỹ thuật
Xưởng X467, Cục Kỹ thuật
Thành tích
02 Huân chương Sao vàng (năm 1985 và năm 2010)
02 Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và năm 2001)
01 Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
01 Huân chương Độc lập hạng Nhì
Huân chương Tự do hạng Nhì (Lào trao tặng năm 2012)
Chỉ huy và Lãnh đạo qua các thời kỳ
Tư lệnh
TT
Họ tên Năm sinh-năm mất
Thời gian đảm nhiệm
Cấp bậc tại nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
Lê Thiết Hùng (1908-1986)
1946-1947
Thiếu tướng (1948)
Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970-1975)
Khu trưởng Chiến khu 4
2
Chu Văn Tấn (1909-1984)
1947-1948
Thiếu tướng (1948)
Thượng tướng (1959) (vượt cấp) Phó Chủ tịch Quốc hội từ khóa 3, 4 và 5.
Khu trưởng Chiến khu 4
3
Nguyễn Sơn (1908-1956)
1948-1949
Thiếu tướng (1948)
Tư lệnh Liên khu 4
4
Hoàng Minh Thảo (1921-2008)
1949-1950
Đại tá
Thiếu tướng (1959), Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)
5
Trần Sâm (1918-2009)
1950-1953
Đại tá
Thiếu tướng (1959), Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990)
6
Nguyễn Đôn (1918-)
1953-1959
Thiếu tướng
Trung tướng (1974)
7
Chu Huy Mân (1913-2006)
1961-1965
Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1974), Đại tướng (1980) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)
8
Trần Văn Quang (1917-2013)
1965-1965
Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992)
9
Vũ Nam Long (1921-1999)
1965-1966
Đại tá (1958) Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1981), Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977-1988)
10
Đàm Quang Trung (1921-1995)
1967-1971
Đại tá (1958)
Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984), Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992)
11
Vương Thừa Vũ (1910-1980)
1971-1973
Thiếu tướng (1954)
Trung tướng (1974)
12
Đàm Quang Trung (1921-1995)
1973-1976
Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984), Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992)
13
Giáp Văn Cương (1921-1990)
1976-1977
Đô đốc (1988)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
14
Hoàng Minh Thi (1922-1981)
1978-1981
Thiếu tướng (1974)
15
Hoàng Cầm (1920-2013)
1981-1986
Trung tướng (1982)
Thượng tướng (1987), Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992)
16
Nguyễn Quốc Thước (1926-)
1986-1997
Trung tướng (1987)
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
17
Nguyễn Khắc Dương (1944-2008)
1997-2002
Trung tướng
18
Trương Đình Thanh (1944-2005)
2002-2005
Trung tướng (2003)
19
Đoàn Sinh Hưởng (1949-)
2005-2008
Trung tướng (2006)
20
Nguyễn Hữu Cường (1954-)
2009-2014
Trung tướng (2009)
21
Nguyễn Tân Cương (1966-)
2014-nay
Thiếu tướng (2012)
Chính ủy
TT
Họ tên Năm sinh-năm mất
Thời gian đảm nhiệm
Cấp bậc tại nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
Hồ Tùng Mậu (1896-1951)
10.1945-11.1946
Tổng Thanh tra Chính phủ
Chính trị ủy viên Chiến khu
2
Trần Văn Quang (1917-2013)
11.1946-1.1947
Thượng tướng (1984)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992)
Chính trị ủy viên Chiến khu
3
Nguyễn Thanh Đồng (1920-1972)
1.1947-4.1947
Chính trị ủy viên Chiến khu
4
Trần Văn Quang (1917-2013)
4.1947-3.1950
Thượng tướng (1984)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992)
Chính ủy Liên khu
5
Lê Chưởng (1914-1973)
3.1950-5.1951
Thiếu tướng (1959)
Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo
6
Trần Sâm (1918-2009)
5.1951-9.1951
Thượng tướng (1986)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986)
7
Võ Thúc Đồng (1914-2007)
9.1951-6.1957
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
8
Chu Huy Mân (1913-2006)
6.1957-4.1958
Đại tướng (1982)
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986)
Chính ủy Quân khu
9
Nguyễn Trọng Vĩnh (1916-)
4.1958-5.1961
Thiếu tướng (1959)
Đại sứ đặc mệnh Việt Nam toàn quyền tại Trung Quốc
10
Chu Huy Mân (1913-2006)
5.1961-12.1963
Đại tướng (1982)
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986)
Chính ủy Quân khu
11
Đồng Sỹ Nguyên (1923-)
1.1964-6.1965
Trung tướng (1974)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòngBộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu Thủ đô
12
Lê Hiến Mai (1918-1992)
6.1965-11.1966
Trung tướng (1974)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịBộ trưởng Bộ Nội vụ
Bộ trưởng Bộ LĐTB và XH
13
Lê Quang Hòa (1914-1993)
1.1967-1973
Thượng tướng (1986)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
14
Đặng Hòa (1927-2007)
1973-1977
Trung tướng (1986)
Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương
Phó Tư lệnh về chính trị
15
Lê Quang Hòa (1914-1993)
1977-1980
Thượng tướng (1986)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Tư lệnh kiêm Chính ủy
16
Đặng Hòa (1927-2007)
1980-1988
Trung tướng (1986)
Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương
Phó Tư lệnh về chính trị
17
Lê Văn Dánh (1930-1992)
1988-1991
Thiếu tướng
18
Phạm Văn Long (1946-)
1995-1997
Trung tướng (1998)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997-2008)
19
Phạm Hồng Minh (1946-)
12.1997-4.2005
Trung tướng
20
Mai Quang Phấn (1953-)
4.2005-3.2012
Thiếu tướng Thượng tướng (2014)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2016)
Chính ủy Quân khu
22
Võ Văn Việt (1957)
3.2012-nay
Trung tướng (2013)
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
1975-1983, Dương Bá Nuôi, Thiếu tướng (1977)
1983-1987, Nguyễn Quốc Thước, Trung tướng (1987), Tư lệnh Quân khu 4 (1987-1996)
Thiếu tướng Phạm Huy Chưởng
Trương Đình Thanh, Thiếu tướng
-2005, Nguyễn Bá Tuấn, Thiếu tướng (mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay)
2005-2007, Nguyễn Đình Giang, Thiếu tướng, Trung tướng (2010), Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010-nay)
2008-2013, Hồ Ngọc Tỵ, Thiếu tướng (2008)
2013-2014, Nguyễn Tân Cương, Thiếu tướng (2012), Tư lệnh Quân khu 4 (2014-nay)
2014-nay, Đặng Trọng Quân, Thiếu tướng (2014), nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 4, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa
Phó Tư lệnh
1974-1978, Nguyễn Sùng Lãm, Đại tá, Trung tướng (1986)
Cao Xuân Khuông, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
Võ Văn Chót, Thiếu tướng
Nguyễn Văn Học, Thiếu tướng (2006)
2012-nay, Nguyễn Chí Hướng, Thiếu tướng (2010), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị