Vận dụng 1 trang 32 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Gia đình em thường sử dụng phương pháp chế biến thực phẩm nào? Em có đề xuất sử dụng thêm phương pháp chế biến nào không? Show Lời giải: - Gia đình em thường sử dụng phương pháp chế biến thực phẩm đó là: Luộc, kho. - Em đề xuất sử dụng thêm phương pháp chế biến: chiên (rán) vì em rất thích ăn món gà rán. Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 68 Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 68, 69, 70 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm của Chủ đề 4: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng; Tính chất và ứng dụng của chúng. Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 14 Chủ đề 4 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 14: Một số lương thực - thực phẩmQuan sát hình 14.1, hãy kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam. Trả lời Một số loại lương thực phổ biến ở Việt nam: lúa, ngô, khoai, sắn. Câu 2Quan sát thực tế, hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 14.1. Trả lời Hoàn thành bảng: Câu 3Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày. Trả lời Một số loại thực phẩm hằng ngày gia đình sử dụng: Rau (rau xà lách, rau cải, rau cần,...), củ (su hào, cà rốt, khoai tây,...), thịt ( thịt lợn, thịt bò, thịt gà,...), trứng (trứng gà, trứng vịt,...), mì, gạo, quả (cà chua, ớt, dứa, dâu, măng cụt, chuối,...) Câu 4Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghi hạn sử dụng? Trả lời Bởi vì: Hạn sử dụng thực phẩm sẽ đưa ra hướng dẫn về thời gian của thực phẩm cho người tiêu dùng; thời gian sản phẩm có thể giữ được chất lượng và an toàn trước khi bắt đầu hư hỏng và có thể trở nên không an toàn. Câu 5Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hỏng? Trả lời Một số dấu hiệu thực phẩm bị hỏng: mềm nhũn; chảy nước; đổi màu; mùi bị thay đổi; xuất hiện các đốm màu trắng, đen, xanh lá; có váng nổi lên;... Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 14Bài 1Các loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm? A. rau xanh B. gạo C. thịt D. ngô Đáp án: C Bài 2Hằng ngày, em thường làm gì giúp bố mẹ để giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm cho gia đình? Đáp án Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm cho gia đình, em cần làm:
Bài 3Hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mở đầu trang 68 SGK KHTN lớp 6: Hằng ngày gia đình em thường sử dụng những loại lương thực, thực phẩm nào? Em biết gì về tính chất của các loại lương thực - thực phẩm đó? Quảng cáo Lời giải: Một số loại lương thực, thực phẩm hằng ngày gia đình em sử dụng: - Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc thực vât: lương thực (lúa ,ngô, khoai, sắn), rau xanh, trái cây - Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc động vật: thịt , cá,… - Các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men: rượu, bia, nước giải khát,… Tính chất: gao, ngô (dẻo), khoai, sắn (bùi),… Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều. Bài 9 Một số lương thực – Thực phẩm thông dụng I. CÁC LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THÔNG DỤNG1. Kể tên các lương thực, thực phẩm trong cuộc sống Trả lời: Lương thực: gạo, ngô, khoai, sắn,… có chứa tinh bột Thực phẩm như: thịt, cá, trứng, sữa dùng để làm các món ăn II. VAI TRÒ CỦA LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM
2. Cho biết tên các lương thực – thực phẩm giàu: a. chất bột, đường b. chất béo c. chất đạm d. vitamin và chất khoáng Quảng cáo1. Các chất bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể Chất béo có vai trò dự trữa, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể Chất đạm là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Chúng tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật. Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật. 2. a. chất bột, đường: cơm, bánh mì, đường, khoai, sắn,… b. chất béo: dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu, c. chất đạm: trứng, thịt, cá, các loại đậu, d: vitamin và chất khoáng: cà chua, nho, cam, cà rốt, rau cải xanh…
Gia đình em thường sử dụng những phương pháp nào để chế biến thực phẩm? Cho ví dụ minh họa Hứa sẽ cho dấu tích mình đang cần gấp Các câu hỏi tương tự
Câu 1 Sau đây là những thực phẩm được mua sắm để chế biến món ăn:thịt bò,tôm tươi, rau cải ,cà chua,giá đỗ,khoai tây,cà rốt ,trái cây tráng miệng (chuối,táo,...) Em hãy cho biết biện pháp bảo quản các thực phẩm trên để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến và sử dụng Câu 2 Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến , cần chú ý điều gì? |