An toàn thông tin là hành động ngăn cản, phòng ngừa sự sử dụng, truy cập, tiết lộ, chia sẻ, phát tán, ghi lại hoặc phá hủy thông tin chưa có sự cho phép. Ngày nay vấn đề an toàn thông tin được xem là một trong những quan tâm hàng đầu của xã hội, có ảnh hưởng rất nhiều đến hầu hết các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học xã hội và kinh tế. Show
Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]An toàn thông tin (Information Security) là việc bảo vệ chống truy nhập, sử dụng, tiết lộ, sửa đổi, hoặc phá hủy thông tin một cách trái phép. An toàn thông tin còn bao gồm cả việc đảm bảo an toàn cho các thành phần, hoặc hệ thống được sử dụng để quản lý, lưu trữ, xử lý và trao đổi thông tin. Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]Trên trường quốc tế Tiêu chuẩn Anh BS 7799 "Hướng dẫn về quản lý an toàn thông tin", được công bố lần đầu tiên vào năm 1995, đã được chấp nhận. Xuất phát từ phần 1 của Tiêu chuẩn Anh BS 77999 là tiêu chuẩn ISO/IEC 17799:2000 mà hiện nay tồn tại dưới phiên bản được sửa đổi ISO/IEC 17799:2005. Nội dung ISO/IEC 17799:2005 bao gồm 134 biện pháp cho an toàn thông tin và được chia thành 12 nhóm:
Tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2005 phát triển từ phần 2 của BS 7799. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý an toàn thông tin và tương tự như ISO 9001 là một tiêu chuẩn về quản lý có thể được cấp giấy chứng nhận. Sinh viên cần tích lũy tối thiểu là 131 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng) Khối kiến thức Tổng số tín chỉ Kiến thức giáo dục đại cương Các môn chính trị - pháp luật 12 Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên 25 Ngoại ngữ 12 Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng Chứng chỉ riêng Kỹ năng nghề nghiệp 2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp Cơ sở nhóm ngành 25 Cơ sở ngành 22 Chuyên ngành 9 Tự chọn 12 Kiến thức tốt nghiệp Thực tập doanh nghiệp 2 Khóa luận tốt nghiệp hoặc chuyên đề tốt nghiệp 10 Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa 131 1.2 Sơ đồ chi tiết các khối môn học1.3 Khối kiến thức giáo dục đại cươngTổng cộng 51tín chỉ (không bao gồmGiáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng). 1.3.1 Các môn chính trị - pháp luậtSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 SS001 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin Fundamental Principles of Marxism – Leninism 5 2 SS002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam Revolution Directions of the Communist Party of Vietnam 3 3 SS003 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology 2 4 SS006 Pháp luật đại cương Introduction to laws 2 Tổng cộng 12 1.3.2 Toán – Tin học - Khoa học tự nhiênSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 MA003 Đại số tuyến tính Linear Algebra 4 2 MA004 Cấu trúc rời rạc Discrete Structures 3 3 MA005 Xác suất thống kê Probability and Statistics 3 4 MA006 Giải tích Advanced Mathematics 4 5 PH001 Nhập môn điện tử Introduction to electrical engineering 3 6 PH002 Nhập môn mạch số Digital Circuits 4 7 IT001 Nhập môn lập trình Introduction to programming 4 Tổng cộng 25 1.3.3 Ngoại ngữTổng cộng 12 tín chỉ Ngoại ngữ. Thực hiện theo quy định chung về ngoại ngữ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin. 1.3.4 Kỹ năng nghề nghiệpSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 SS004 Kỹ năng nghề nghiệp Professional skills 2 Tổng cộng 2 1.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệpTổng cộng 68 tín chỉ. 1.4.1 Kiến thức cơ sở nhóm ngànhSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 IT002 Lập trình hướng đối tượng Object Oriented Programming 4 2 IT003 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật Data Structures and Algorithms 4 3 IT004 Cơ sở dữ liệu Databases 4 4 IT005 Nhập môn Mạng máy tính Introduction to Computer Networks 4 5 IT006 Kiến trúc máy tính Fundamentals of computer engineering 3 6 IT007 Hệ điều hành Operating Systems 4 7 IT009 Giới thiệu ngành Introduction to IT programs 2 Tổng cộng 25 1.4.2 Kiến thứccơ sở ngànhSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 NT106 Lập trình mạng căn bản Basic Network Programming 3 2 NT101 An toàn Mạng máy tính Network security 4 3 NT230 Cơ chế hoạt động của mã độc Malwares: Modes of operation 3 4 NT132 Quản trị mạng và hệ thống System and network administration 4 5 NT219 Mật mã học Cryptography 3 6 NT209 Lập trình hệ thống System and network programming 3 7 NT114 Đồ án chuyên ngành Capstone 2 Tổng cộng 22 1.4.3 Kiến thức chuyên ngành1.4.3.1 Kiến thức hướng chuyên ngành An ninh mạng và Bảo mật Thông tin(Network and Information Security) Tổng cộng 9 tín chỉ . STT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 NT204 Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập Intrusion Detection and Prevention System 3 2 NT330 An toàn mạng không dây và di động Wireless and Mobile Networks Security 3 3 NT207 Quản lý rủi ro và an toàn thông tin trong doanh nghiệp Risk and security management in interprise 3 Tổng cộng 9 1.4.3.2 Kiến thức hướng chuyên ngành Điều tra Tội phạm số (Cyber-Crime Investigation)Tổng cộng 9 tín chỉ. STT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 NT137 Kỹ thuật phân tích mã độc Malware analysis techniques 3 2 NT213 Bảo mật web và ứng dụng Web and Application Security 3 3 NT334 Pháp chứng kỹ thuật số Digital forensic 3 Tổng cộng 9 1.4.4 Học phần tự chọn:Sinh viên cần học và tích lũy tối thiểu 12 tín chỉ các môn học tự chọn, trong đó
Danh sách các môn học tự chọn khuyến nghị: STT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 NT532 Công nghệ Internet of Things hiện đại Internet of Things Advanced Technologies 3 2 NT535 Bảo mật Internet of things Internet of Things Security 3 3 NT311 Công nghệ tường lửa và bảo vệ mạng ngoại vi Firewall Technology and Perimeter Security 3 4 NT312 Bảo mật với smartcard và NFC Smartcard, NFC security 3 5 NT211 An ninh nhân sự, định danh và chứng thực Personnel security, identification and authentication 3 6 NT212 An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố Data Integrity and Disater Recovery 3 7 NT310 Pháp chứng mạng di động Mobile Forensics 3 8 NT205 Tấn công mạng Network Offences 3 9 NT534 An toàn mạng máy tính nâng cao Advanced Network Security 3 10 NT133 An toàn kiến trúc hệ thống System Architecture Security 3 11 NT131 Hệ thống nhúng mạng không dây Wireless Embedded Network Systems 4 Danh sách môn tự chọn khuyến nghị trên do Hội đồng Khoa học của khoaquản lý ngànhđề xuất, có thể bổ sung, điều chỉnh hàng năm theo nhu cầu cập nhật của khoa quản lý ngành. 1.5 Thực tập, khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn chuyên đề tốt nghiệpSinh viên hoàn thành 2 nội dung sau đây: 1.5.1 Thực tập doanh nghiệpSTT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 1 NT215 Thực tập doanh nghiệp Internship 2 Tổng cộng 2 1.5.2 Khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn chuyên đề tốt nghiệpSinh viên được chọn 1 trong 2 hình thức sau đây:
STT Mã HP Tên học phần (tiếng Việt) Tên học phần (tiếng Anh) Tín chỉ 2 NT404 Khóa luận tốt nghiệp Thesis 10 Tổng cộng 10
- Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên ngành bắt buộc hoặc tự chọn khác trong chương trình đào tạo này làm môn học chuyên đề tốt nghiệp nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành bắt buộc, tự chọn mà sinh viên đã học. - Sinh viên cũng có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được mở cho khóa học tương ứng theo đề nghị của Khoa quản lý ngành. Ngành an toàn thông tin trọng tiếng Anh là gì?“An toàn thông tin (tiếng Anh là Information Assurance) là việc quản lý rủi ro về thông tin và các bước liên quan để bảo vệ hệ thống thông tin như máy tính và hệ thống mạng.” An toàn thông tin là gì định nghĩa?An toàn thông tin là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin. Trên đây là tư vấn về định nghĩa an toàn thông tin. Ngành an toàn thông tin là như thế nào?An toàn thông tin là ngành đảm nhiệm vai trò bảo vệ hệ thống thông tin, dữ liệu tránh khỏi sự tấn công của các virus, mã độc, chống lại các hành động truy cập, sửa đổi, phát tán, phá hoại dữ liệu bất hợp pháp nhằm đảm bảo cho các hệ thống thông tin thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách chính xác và ... Lĩnh vực ATTT là gì?Ngành An toàn thông tin (ATTT) là một ngành rất hấp dẫn những ai muốn tìm hiểu chuyên sâu về mạng, để bảo vệ người dùng và ứng dụng mạng. Những chuyên gia ATTT giống như những chiến sỹ tiên phong trên không gian mạng đem lại sự yên bình cho người sử dụng cũng như sự hoạt động an toàn và thông suốt của mạng máy tính. |