Năm 221 trước công nguyên là thế kỷ bao nhiêu

Lịch sửSửa đổi

Dionysius Exiguus sáng chế ra kỷ nguyên Kitô để tính ngày lễ Phục Sinh

Khái niệm kỷ nguyên Kitô được tu sĩ Dionysius Exiguus đặt ra vào thế kỷ VI khi ông tính lịch cho các ngày lễ Phục Sinh và được dùng với các lịch Julius và Gregory. Không có năm 0 trong các lịch này; năm 1 TCN được theo sau bằng năm 1 CN. Các nhà làm sử áp dụng thông lệ này vì nó được dùng lần đầu bởi tu sĩ Beda trong tác phẩm Historia Ecclesiastica Gentis Anglorum (Lịch sử giáo hội của người Anh, 731). Ông không dùng số 0, mặc dù ông đã biết số 0 vào lúc đó, vì việc đếm số cho năm bắt đầu từ 1 chứ không phải 0. Năm 0 trong lịch thiên văn là năm 1 TCN; các năm trước 0 được đánh số âm, như −1 = 2 TCN.

Hầu hết các học giả Kinh Thánh hiện nay cho rằng Dionysius đã tính sai, và rằng trên thực tế Giêsu sinh trong khoảng từ năm 8 TCN tới năm 4 TCN. Dữ kiện muộn nhất liên quan đến sự giáng sinh của Giê-su là cái chết của Herod Đại đế vào năm 4 TCN.

Công nguyên là gì?

Để hiểu được trước công nguyên là gì thì trước tiên chúng ta phải hiểu rõ công nguyên là gì đã các bạn nhé!

Năm 221 trước công nguyên là thế kỷ bao nhiêu

Theo wiki, công nguyên là kỷ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống. Đối với những năm trước chúng ta sẽ gọi là trước công nguyên viết tắt là TCN. Trong quá trình học lịch sử, địa lý chúng ta sẽ thường xuyên sử dụng thuật ngữ này.

Công nguyên theo tiếng Hán Việt dịch ra có nghĩa là:

  • Công: có nghĩa là những gì thuộc về chung của tất cả mọi người
  • Nguyên: có nghĩa là kỷ nguyên hay là một khoảng thời gian nào đó

Chính vì thế chúng ta có thể hiểu đơn giản công nguyên là khoảng thời gian bắt đầu sử dụng lịch chung của tất cả các quốc gia trên thế giới.

Các giai đoạn của lịch sử Trung Quốc

Có thể tóm tắt qua 3 giai đoạn chính, trải qua các triều đại sau:

Thời cổ đại (~5.000 TCN - 221 TCN)

  • Văn hóa Ngưỡng Thiều (~5.000 - 3.000 TCN)
  • Văn hóa Long Sơn (~3.000 - 2.000 TCN)
  • Tam Hoàng Ngũ Đế
  • Hạ (~thế kỷ 21– ~thế kỷ 16 TCN)
  • Thương (~thế kỷ 17 – ~thế kỷ 11 TCN)
  • Chu (~thế kỷ 11 – 256 TCN)
    • Tây Chu (~thế kỷ 11 – 770 TCN)
    • Đông Chu (770 TCN - 256 TCN)
      • Xuân Thu (770 – 476 TCN)
      • Chiến Quốc (476 – 221 TCN)

Thời đế quốc (221 TCN - 1912)

  • Tần (221 TCN – 206 TCN)
  • Hán (202 TCN – 220 CN)
    • Tây Hán (202 TCN – 9)
    • Tân (9 – 23)
    • Đông Hán (25 – 220)
  • Tam Quốc (220 – 280)
    • Tào Ngụy (220 – 266)
    • Thục Hán (221 – 263)
    • Đông Ngô (229 – 280)
  • Tấn (266 – 420)
    • Tây Tấn (266 – 316)
    • Đông Tấn (317 – 420)
    • Thập lục quốc (304 - 439)
  • Nam-Bắc triều (420 – 589)
  • Tùy (581 – 619)
  • Đường (618 – 907)
  • Ngũ Đại Thập Quốc
  • Tống
  • Nguyên (1271 – 1368)
  • Minh (1368 – 1644)
  • Thanh (1636 – 1912)

Thời hiện đại (1912 đến nay)

  • Trung Hoa Dân Quốc (1912 – 1949)
  • Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949 – nay)

Các bài viết mới cập nhật về lịch sử Trung Quốc: