Moshimoshi tiếng nhật là gì

Bài 18

もしもし [MOSHI MOSHI]

Alô
Đây là từ được dùng khi bắt đầu nói điện thoại với ai đó.

Từ ngữ và mẫu câu trong bài

アンナもしもし、さくらさん。助けてください。
道に迷ってしまいました。
Alô, chị Sakura à? Xin hãy giúp tôi! Tôi bị lạc đường mất rồi.
Anna MOSHIMOSHI, SAKURA-SAN. TASUKETE KUDASAI.
MICHI NI MAYOTTE SHIMAIMASHITA.

Alô, chị Sakura à? Xin hãy giúp tôi! Tôi bị lạc đường mất rồi.

さくら今、どこ? Bây giờ, chị đang ở đâu?
Sakura IMA, DOKO?

Bây giờ, chị đang ở đâu?

アンナ目の前に郵便局があります。 Ngay trước mắt tôi là bưu điện.
Anna ME NO MAE NI YÛBINKYOKU GA ARIMASU.

Ngay trước mắt tôi là bưu điện.

さくら分かった。そこにいて。 Tôi hiểu rồi. Chị cứ ở chỗ đó nhé!
Sakura WAKATTA. SOKO NI ITE.

Tôi hiểu rồi. Chị cứ ở chỗ đó nhé!

Tương tự như ở Việt Nam, câu mở đầu khi bắt điện thoại là “A lô”, ở Nhật người ta sẽ nói là Moshi Moshi.

Tại sao lại là “A lô” mà không phải là “Xin chào”. Vì Việt Nam trước kia là thuộc địa của phương Tây, nên bị ảnh hưởng của từ ngữ phương Tây. Bản chất của “A lô” chính là “Hello” – Xin chào trong tiếng Anh, nhưng được người Việt đọc ngược lại thành “A lô”.

Moshimoshi tiếng nhật là gì

Tương tự, “Moshi Moshi” là gì mà khi nhấc điện thoại lên, người Nhật lại phải mở đầu bằng cụm từ này?

もしもし

Trước năm 1890 , người Nhật dùng “Oi Oi” (おいおい) vừa để gọi nhau và trả lời điện thoại. Hoặc trong kinh doanh người ta sẽ dùng “Hai, yougozansu”  (はい、ようござんす). Sau đó, kể từ khi có các nhân viên trực tổng đài,  “moshi moshi” (もしもし) bắt đầu được đưa vào sử dụng. Nếu các bạn tinh ý có thể thấy thực chất, từ “moshi” bắt nguồn từ chữ 申します (moushimasu), từ này chính là khiêm nhường ngữ của từ 言います là “nói”.

Moshimoshi tiếng nhật là gì

Đến đây rất nhiều bạn sẽ nhớ đến cụm câu giới thiệu quen thuộc mà bất kỳ người học tiếng Nhật cũng đã dùng qua.

Ví dụ: 私はおさかと申します (watashi wa Osaka to moushimasu) có nghĩa là “Gọi tôi là Osaka/ Tên tôi là Osaka”.

Cho nên khi dùng “moshi moshi” thì nó sẽ được hiểu là “nói đi nói đi”.

Nhân tiện ngày nay vẫn có người dùng “Oi Oi” để trả lời điện thoại, nhưng vì nghe không được lịch sự, tốt hơn vẫn nên sử dụng “Moshi moshi” nhé.

Moshimoshi tiếng nhật là gì

Vậy tại sao phải nói đến tận 2 lần?

Lý do đằng sau việc này rất thú vị đấy, thay vì nói một lần “Moshi”, bạn phải gấp đôi lên để chứng minh mình không phải là linh hồn hoặc ma quỷ.

Theo truyền thuyết, trong đêm khuya thanh vắng, ma quỷ thường lảng vảng trong các ngôi làng, bắt chước giọng nói của con người để trêu ghẹo người dân. Khi chúng gọi “Moshi” mà có người đáp lại, linh hồn người đó lập tức sẽ bị ma quỷ hút mất.

Moshimoshi tiếng nhật là gì

Do đó để đề phòng ma quỷ, người dân đã đưa ra quy tắc, khi gọi ai đó vào đêm khuya, phải lặp lại 2 lần “Moshi” để chứng minh người gọi không phải là ma quỷ. Nếu chỉ nói một lần “Moshi”, người ở đầu dây kia sẽ không dám đáp lại vì sợ bị hút mất linh hồn.

Chính từ đó, mỗi lần bắt điện thoại, người Nhật sẽ bắt đầu bằng cụm từ “Moshi Moshi”.

Rất thú vị đúng không nào !

Nghĩa của từ moshi moshi trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ moshi moshi trong Tiếng Nhật.

Từ moshi moshi trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Chào xinh hai biết, ông, xin chào, a-lô, chào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghĩa của từ moshi moshi

Chào xinh hai biết

ông

xin chào

a-lô

chào

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ moshi moshi trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.