Metronidazol 250mg vỉ đỏ là thuốc gì năm 2024

Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng, bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng, viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:

Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc 1 viên x 3 lần/ ngày trong 7 ngày. Cần điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.

Bệnh do amip: Điều trị trong 5 - 10 ngày.

Người lớn: Uống 500 - 750 mg (2 - 3 viên) x 3 lần/ ngày.

Trẻ em: Uống 35 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần.

Bệnh do Giardia:

Người lớn: Uống 250 mg (1 viên) x 3 lần/ ngày, trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ ngày, trong 3 ngày.

Trẻ em: Uống 15 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (2 viên) x 3 - 4 lần/ ngày.

Viêm loét dạ dày, tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg (2 viên) x 3 lần/ ngày.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro - imidazol khác.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.

Lactose monohydrat: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.

Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:

Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).

Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.

Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.

Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:

Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu (tất cả các triệu chứng này sẽ biến mất khi kết thúc điều trị).

Giảm bạch cầu nhẹ.

Hiếm gặp: Nhức đầu, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/ lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Mã ATC: J01XD01

Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 - 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy. Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Metronidazol 250Mg Bidiphar được sản xuất bởi công ty Bidiphar. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn.

Metronidazol 250Mg Bidiphar là thuốc gì?

Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên nén kháng dịch dạ dày Nolpaza 20mg gồm có:

  • Metronidazol: 250 mg.
  • Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, PVP K30, Magnesium stearat, Era-tab, Colloidal silicon dioxide, HPMC 15 cP, Bột talc, Titan dioxyd, PEG 4000): vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Trình bày

SĐK: Đang cập nhật.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Xuất xứ: Việt Nam.

Thuốc Metronidazol 250Mg Bidiphar có tác dụng gì?

Metronidazole là một loại kháng sinh có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng ở âm đạo, dạ dày, gan, da, khớp, não và tủy sống, phổi, tim hoặc máu.

Hiện nay Metronidazole đã được phê duyệt để điều trị:

  • Trichomonas có triệu chứng (một bệnh lây truyền qua đường tình dục) ở người lớn đã được xác nhận bằng nuôi cấy hoặc xét nghiệm phết tế bào ướt.
  • Bệnh trichomonas không triệu chứng ở phụ nữ khi liên quan đến những thay đổi ở cổ tử cung và ở bạn tình không có triệu chứng.
  • Bệnh amip (một bệnh nhiễm trùng do ký sinh trùng gây ra) ở người lớn và trẻ em
  • Nhiễm khuẩn kỵ khí (nhiễm trùng do vi khuẩn không cần oxy để tồn tại).

Với cơ chế hoạt động: Metronidazole khuếch tán vào cơ thể sinh vật, ức chế tổng hợp protein bằng cách tương tác với DNA và gây mất cấu trúc xoắn ốc của DNA và đứt gãy sợi. Do đó, nó gây chết tế bào ở các sinh vật nhạy cảm.

Đối tượng nên sử dụng Metronidazol 250Mg Bidiphar

Thuốc Metronidazol 250Mg Bidiphar được chỉ định sử dụng trong điều trị cho những trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh.
  • Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí.
  • Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
  • Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.

Liều dùng – Cách dùng Metronidazol 250Mg Bidiphar

Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống.

Không nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc và phải nuốt toàn bộ.

Thuốc sẽ được uống cùng hoặc sau khi ăn.

Liều dùng

Liều uống thường dùng cho người lớn: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị theo tình trạng và từng trường hợp bệnh, thường từ 5 – 10 ngày.

Không sử dụng Metronidazol 250Mg Bidiphar trong trường hợp nào?

Chống chỉ định sử dụng thuốc Metronidazol 250Mg Bidiphar trên những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng đầu tiên của thai kỳ bị nhiễm Trichomonas.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Metronidazol 250Mg Bidiphar

Thận trọng

  • Không nên sử dụng Metronidazol 250Mg Bidiphar cho đối tượng bị dị ứng với thành phần có trong thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người bị mắc các bệnh liên quan đến gan, thận, rối loạn nhịp tim, bệnh dạ dày, máu, não hay rối loạn thần kinh,…
  • Không được tự ý tăng liều hay giảm liều nếu chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn.
  • Nên giảm liều 50% ở những người bị suy gan nặng.
  • Trong thời gian điều trị bệnh bạn có thể hỏi ý kiến của bác sĩ về điều chỉnh liều sao cho hợp với đối tượng và tình trạng của bệnh.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ vì không phải tất cả việc sử dụng metronidazole đều được chấp thuận để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tê, ngứa ran hoặc các vấn đề về thăng bằng hoặc cử động cơ.
  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của metronidazole bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • buồn nôn
  • Đau đầu
  • Đau vùng bụng trên và đau quặn bụng
  • Nôn mửa
  • Giảm cân
  • Táo bón.

Các tác dụng phụ khác của metronidazol có thể bao gồm các phản ứng dị ứng: như ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng da, phát ban đỏ có thể lan rộng, phồng rộp và tách lớp da, nghẹt mũi, khô miệng và âm đạo, và sốt.

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu như bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn trên.

Tương tác

Không nên uống rượu trong khi dùng metronidazol vì sự kết hợp này có thể gây ra phản ứng (thường được gọi là phản ứng giống disulfiram) ở một số người. Các triệu chứng có thể bao gồm đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, nôn và co thắt dạ dày.

Những loại thuốc có thể gây ảnh hưởng đến metronidazole gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm.
  • Thuốc trị hen suyễn.
  • Thuốc trị ung thư.
  • Thuốc điều trị bệnh tim hoặc huyết áp.
  • Thuốc chống loạn thần.
  • Thuốc điều trị bệnh sốt rét, HIV hoặc các bệnh nhiễm trùng.
  • Chất làm loãng máu như warfarin.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh nắng mặt trời tiếp xúc trực tiếp với thuốc.

Thuốc Metronidazol 250Mg Bidiphar giá bao nhiêu? Metronidazol 250Mg Bidiphar mua ở đâu?

Sản phẩm Metronidazol 250Mg Bidiphar hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.

Trường hợp sản phẩm Metronidazol 250Mg Bidiphar tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có công dụng tương tự với Metronidazol 250Mg Bidiphar như:

  1. Sản phẩm Vastad được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Stella Pharm – Việt Nam. Có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22683-15. Thuốc có tác dụng điều trị các viêm nhiễm phụ khoa do nấm và vi khuẩn gây nên. Thuốc Vastad là chế phẩm phối hợp cố định của kháng sinh metronidazol, nystatin và neomycin sulfat dùng trong điều trị viêm âm đạo,…
  2. Sản phẩm thuốc Gynocaps được sản xuất bởi Minskintercaps U.V – Belarus, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22017-19. Hiện nay đang có giá bán là 135.000 đồng/hộp với quy cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 5 viên. Thuốc Gynocaps là sự kết hợp của hai hoạt chất Metronidazol 100mg và Miconazole 100mg.

Metronidazol 250Mg Bidiphar tốt không? Tại sao nên lựa chọn Metronidazol 250Mg Bidiphar?

Ưu điểm Nhược điểm

  • Metronidazol 250Mg Bidiphar được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP- WHO và kiểm định và cấp phép bởi Bộ Y Tế. Metronidazole được chấp nhận rộng rãi và được FDA chấp thuận để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng: amip đường ruột, amip gan, nhiễm trùng máu do vi khuẩn, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương,…