Kết quả của đoạn lệnh sau là gì

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Đoạn lệnh sau đây kết quả bao nhiêu?” kết hợp với những kiến thức mở rộng về Tin học 11 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.

Trắc nghiệm: Đoạn lệnh sau đây có kết quả bao nhiêu

int main(){

int a, b;

b= 5;

a= b;

cout<<a;

return 0;

}

A. Một giá trị bất kỳ

B. 5

C. Lỗi biên dịch

D. 7

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Lỗi biên dịch

Kiến thức tham khảo vềPhép toán, biểu thức, câu lệnh gán trong Pascal

1. Phép toán

- Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

- Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

- Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán (Phép toán trong Pascal).

- Ví dụ: Phép cộng (+) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

Phép toán

Trong toán học

Trong Pascal

Các phép toán số học với số nguyên

+ (cộng), - (trừ), . (nhân), div (chia nguyên), mod (lấy phần dư).

+, -,*, div, mod

Các phép toán số học với số thực

+ (cộng), - (trừ), . (nhân),: (chia)

+,-, *,/

Các phép toán quan hệ

< (nhỏ hơn),≤(nhỏ hơn hoặc bằng),≥(lớn hơn hoặc bằng), = (bằng), (khác)

<, <=, >=, =, <>

Các phép toán lôgíc

phủ định, hoặc, và

not, or, and

- Chú ý :

+ Kết quả của phép toán quan hệ chogiá trị logic.

+ Một trong những ứng dụng của phép toán logic là để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

2. Biểu thức số học

- Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một hằng số hoặc các biến kiểu số và các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn phép toán số học, các dấu ngoặc tròn (và) tạo thành một biểu thức có dạng tương tự như cách viết trong toán học với những quy tắc sau:

- Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

- Chú ý không bỏ dấu * trong tích

- Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết.

- Viết lần lượt từ trái qua phải.

- Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

xy/z chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

- Chú ý:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực, giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

- Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể tránh được việc tính một biểu thức nhiều lần.

3. Hàm số học chuẩn

- Hàm sổ học chuẩnlà những hàm tính giá trị những hàm toán học thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình.

- Mỗi hàm chuẩn cótên chuẩn riêng.Đối số của hàmlà một hay nhiềubiểu thức số họcvà được đặt trongcặp ngoặc tròn(và)sau tên hàm.

- Kết quả của hàm có thể lànguyênhoặcthựchayphụ thuộc vào kiểu của đối số.

- Một số hàm chuẩn thường dùng:

Một số hàm chuẩn thường dùng

4. Biểu thức quan hệ

- Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

- Biểu thức quan hệ có dạng: < biểu thức 1 > < phép toán quan hệ > < biểu thức 2 >

- Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

+ Tính giá trị các biểu thức;

+ Thực hiện phép toán quan hệ.

+ Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true (đúng) hoặc false (sai)

5. Biểu thức logic

- Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

- Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

- Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó.

- Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

- Ví dụ: not(x<1) sẽ mang giá trị đúng (true) khi x>=1 và sai (false) khi x<1.

- Vì khi x>=1 thì biểu thức quan hệ x<1 sẽ là giá trị true. Mà not true sẽ là false.

- Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

- Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

- ((M mod 3==0) and(N mod 3==0)) or ((M mod 3<>0)and(N mod3<>0))

- Ta có bảng giá trị phép toán logic:

6. Câu lệnh gán

- Lệnh gán trong Pascal có dạng:

<tên biến>:= <biểu thức>;

- Trong trường hợp đơn giản, tên biến là tên của biến đơn.

- Lệnh gán có chức năng gán giá trị cho một biến, nghĩa là thay giá trị cũ trong ô nhớ (tương ứng với biến) bởi giá trị mới. Giá trị mới là giá trị của một biểu thức. Biểu thức này đã có giá trị xác định thuộc phạm vi của biến. Kiểu giá trị của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến. Một biến chỉ được coi là đã xác định giá trị khi đã nhận được giá trị từ ngoài (đọc từ bàn phím hoặc từ tệp,...) hoặc trực tiếp qua lệnh gán trong chương trình.

- Ví dụ :

+ i := i + 1;

+ S := S + 1;

- Một số điểm chú ý khi sử dụng lệnh gán:

+ Phải viết đúng kí hiệu lệnh gán.Ví dụ 2:trong Pascal kí tựhai dấu chấm phải viết liền kí tự dấu bằng(:);

+ Biểu thức bên phải cần được xác định giá trị trước khi gán, nghĩa là mọi biến trong biểu thức đã được xác định giá trị và các phép toán trong biểu thức có thể thực hiện được trong miền giá trị của biến.

+ Kiểu của biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu của giá trị biểụ thức bên phải.

For i:=1 to 6 do write(i:3);

a) Số vòng lặp trong câu lệnh trên là bao nhiêu?

b) Kết thúc vòng lặp giá trị của i là bao nhiêu?

c) Cho biết kết quả của câu lệnh trên?

Câu 10: Đoạn lệnh sau đây sẽ cho kết quả gì?

              so:=1;

              While so < 10 do writeln(so);

              so:=so + 1;

     A. In ra vô hạn các số 1, mỗi số trên một dòng;      B. Không phương án nào đúng

          C. In ra các số từ 1 đến 9;                                      D. In ra các số từ 1 đến 10;

Câu 11: Câu lệnh nào sau đây lặp vô hạn lần

A. s:=5; i:=0;

   While i<=s do

          s:=s + 1;
C. s:=5; i:=1;

   While i<=s do

i:=i + 1;
 

B. s:=5; i:=1;

   While i> s do

        i:=i + 1;
D. s:=0; i:=0; n:=5;

   While i<=n do

        Begin                                             

If (i mod 2)=1  Then  S:=S + i;

Else i:=i+1;

      End;   

Câu 12: Để tính tổng  S=1/2+1/4 + 1/6 + … +1/ n; em chọn đoạn lệnh:

A. for i:=1 to n do

      if ( i mod 2)=0 then S:=S + 1/i;
C. for i:=1 to n do

        if ( i mod 2) < > 0 then S:=S + i;
B. for i:=1 to n do

             if ( i mod 2)=0 then S:=S – 1/i           Else S:= S + 1/i;

D. for i:=1 to n do

          if ( i mod 2)=0 then S:=S +1/ i

          Else S:=S-1/i;

 
Câu 13:Cách khai báo biến mảng trong pascal sau đây câu nào đúng?

           a.Var X:Array[10,13] of integer;

           b.Var X:Array[5..10.5] of  integer;

           c. Var X:Array[4..10] of integer;

Câu 14:Các câu lệnh pascal sau đây câu nào đúng?

          a. If x:=7 then a:=b;

          b.If x>5; then a:=b;

          c. If  x>5 then; a:=b;

          d. If x>5 then a:=b; else m:=n;

Câu 15: Cho đoạn chương trình Pascal sau đây:

          tong:= 0;

          While tong < 10 do

           tong:=tong+1;

         Sau khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:

         A. 9     B. 10     C. 11     D. 12