Hoạn quan tiếng anh là gì

  • Từ Điển
  • Từ Điển Tiếng Việt

Hoạn quan là gì? Từ “hoạn quan” trong Tiếng Việt nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “hoạn quan” trong Từ Điển Tiếng Việt cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “hoạn quan” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.

Nghĩa của từ hoạn quan trong Tiếng Việt

hoan quan- Quan thị đã bị thiến hay tự thiến, thường làm việc hầu hạ bọn vua chúa trong cung cấm thời xưa.

Các từ liên quan khác

  • hoạn lộ
  • hoạn nạn
  • hoàn tất
  • hoàn thành
  • hoàn thiện
  • hoàn tình
  • hoàn toàn
  • hoàn tục
  • hoán vị
  • hoàn vũ

Các từ ghép với từ "hoạn" và từ "quan"

Đặt câu với từ hoạn quan

Bạn cần đặt câu với từ hoạn quan, nhưng còn đang gặp khó khăn chưa biết đặt thế nào. Vậy hãy tham khảo những mẫu câu chọn lọc dưới đây nhé.

  •   Tại sao gọi là hoạn quan?
  •   Hoạn quan trả lời ra sao?
  •   Ngươi là đồ hoạn quan ngu ngốc
  •   Ông hay chơi đùa với các hoạn quan.
  •   Các hoạn quan sống phía ngoài Hậu cung.
  •   Hai ba hoạn quan ló đầu ra cửa sổ.
  •   Lư Thực bắt giết các hoạn quan còn lại.
  •   Kế hoạch diệt trừ hoạn quan bước đầu thất bại.
  •   Chi tiết hình chạm trổ một hoạn quan người Sy-ri
  •   Vị hoạn quan đưa ra sự phản đối hợp lý nào?
  •   * Phi Líp và hoạn quan đi xuống nước, CVCSĐ 8:38.
  •   Trong lịch sử Trung Quốc cổ xưa đã có hoạn quan.
  •   Lúc đó có viên hoạn quan bất cẩn làm ông ngã ngựa.
  •   Mới đầu hoạn quan không nhất thiết phải là người bị thiến.
  •   Hoạn quan Lưu Cẩn từ đó cũng thăng tiến một cách nhanh chóng.

➥ Xem đầy đủ danh sách: mẫu câu có từ “hoạn quan“

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hoạn quan tiếng anh là gì

Hoạn quan tiếng anh là gì

Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Họ có thể là bẩm sinh có dương vật nhưng không có tinh hoàn, hoặc không có cả dương vật lẫn dịch hoàn, hoặc mất đi do việc hủy hoại hay làm tổn thương đến bộ phận sinh dục.

Có nhiều tên gọi để chỉ hoạn quan: thái giám (太監), công công (公公), tự nhân (寺人), yêm nhân (閹人), nội thị (內侍), thị nhân, yêm hoạn, hoạn giả, trung quan, nội quan, nội thân, nội giám...

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Em muốn hỏi chút "hoạn quan" tiếng anh là từ gì? Cảm ơn nhiều nha.

Written by Guest 7 years ago

Asked 7 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hoạn quan", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hoạn quan, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hoạn quan trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Hoạn quan trả lời ra sao?

How did the eunuch answer?

2. Tại sao gọi là hoạn quan?

Why Called a Eunuch?

3. Ngươi là đồ hoạn quan ngu ngốc

You castrated fool!

4. Các hoạn quan sống phía ngoài Hậu cung.

The eunuchs lived outside the Harem

5. Lư Thực bắt giết các hoạn quan còn lại.

Ngāti Toa killed the remaining captives.

6. Chi tiết hình chạm trổ một hoạn quan người Sy-ri

Detail of an Assyrian relief of a eunuch

7. * Phi Líp và hoạn quan đi xuống nước, CVCSĐ 8:38.

* Philip and the eunuch went down into the water, Acts 8:38.

8. Mới đầu hoạn quan không nhất thiết phải là người bị thiến.

It is not necessary that the aggrieved party has to be the one to do so.

9. Hoạn quan Lưu Cẩn từ đó cũng thăng tiến một cách nhanh chóng.

And this baby, too, comes out quickly.

10. 17 Hoạn quan Ê-thi-ô-bi là người nhập đạo Do Thái.

17 The Ethiopian eunuch was a convert to Judaism.

11. Ê-bết-Mê-lết được gọi là “hoạn quan” (Giê-rê-mi 38:7).

Ebed-melech is called “a eunuch.”

12. Giữa đám hoạn quan của Hán Hiến Đế Tôi đã được gặp Mục Thuận

And there, behind Emperor Xian, in his crowd of ministers and eunuchs, I saw Mu Shun again.

13. Ngóng đợi vận mệnh gõ cửa Giữa đám hoạn quan của Hán Hiến Đế

Longing for my destiny to come surrounded by all eunuchs

14. Hoạn quan trả lời: “Nếu chẳng ai dạy cho tôi, thể nào tôi hiểu được?”

To this the man replied, “Really, how could I ever do so, unless someone guided me?”

15. (Đa-ni-ên 1:10) Hoạn quan có lý do để sợ hãi và từ chối.

(Daniel 1:10) These were legitimate objections and fears.

16. Dường như đây là trường hợp của hoạn quan Ê-bết-Mê-lết, người thân cận với Giê-rê-mi, và hoạn quan người Ê-thi-ô-bi vô danh mà môn đồ Phi-líp truyền giảng cho.

This appears to be the sense in which the term is applied to Ebed-melech, the associate of Jeremiah, and to the unnamed Ethiopian to whom the evangelizer Philip preached.

17. Nhưng viên hoạn quan đã không ngừng lại tại đó, khi nhận được câu trả lời.

But the eunuch did not let the matter rest when he received the answer.

18. □ Tại sao hoạn quan Ê-thi-ô-bi có thể làm báp-têm sớm như thế?

□ Why could the Ethiopian eunuch be baptized so soon?

19. Tại sao hoạn quan Ê-thi-ô-bi đã có thể làm báp-têm sớm như thế?

Why could the Ethiopian eunuch be baptized so quickly?

20. (Mác 1:10) Hoạn quan người Ê-thi-ô-bi được báp têm ở “chỗ có nước”.

(Mark 1:10) The Ethiopian eunuch was baptized in “a body of water.”

21. 16. (a) Các hoạn quan của Giê-sa-bên bất ngờ đối diện với tình huống nào?

16. (a) What situation did Jezebel’s court officials suddenly face?

22. Nhưng khi nhận được câu trả lời, viên hoạn quan không để vấn đề dừng lại ở đó.

But the eunuch did not let the matter rest when he received the answer.

23. Trong suốt lời tường thuật nơi Công-vụ Các Sứ-đồ đoạn 8, người Ê-thi-ô-bi được gọi là “hoạn quan”.

Throughout the account in Acts chapter 8, the Ethiopian is referred to as a “eunuch.”

24. Tôi giống như hoạn quan Ê-thi-ô-bi đọc mà không hiểu gì (Công-vụ các Sứ-đồ 8:26-39).

I was like the Ethiopian eunuch who read but did not understand.—Acts 8:26-39.

25. + 4 Khi các hầu gái và hoạn quan của Ê-xơ-tê vào báo tin ấy, hoàng hậu vô cùng đau buồn.

+ 4 When Esther’s female attendants and her eunuchs came in and told her, the queen was deeply distressed.

26. (Trong nhiệm kỳ làm tể tướng 896-899, Thôi Dận bí mật lập mưu cùng Hoàng đế đồ sát các hoạn quan.

(During this 896-899 term as chancellor, it was said that Cui secretly plotted with the emperor to slaughter the eunuchs.

27. Đó là trường hợp của hoạn quan Ê-thi-ô-bi được đề cập đến trong Công-vụ các Sứ-đồ 8:26-38).

That was true of the Ethiopian eunuch referred to at Acts 8:26-38.

28. Chỉ một thời gian ngắn trước đây, cổ đã sống khép kín trong những bức tường cấm đoán, được canh giữ bởi những hoạn quan da đen.

Only a short time ago, she lived enclosed with in forbidding walls guarded by fearsome black eunuchs

29. Rất có thể đó là trường hợp hoạn quan người Ê-thi-ô-bi được môn đồ Đấng Christ là Phi-líp rao giảng vào thế kỷ thứ nhất.

Such was evidently the case with the Ethiopian eunuch, to whom the Christian disciple Philip preached in the first century.

30. Maria được thuyết phục làm như vậy theo lời khuyên của đám người "Alan" và nhóm hoạn quan trong nhà, dưới sự xúi bẩy làm loạn của Isaakios Komnenos.

Maria was persuaded to do so on the advice of her own "Alans" and her eunuchs, who had been instigated by Isaac Komnenos.

31. Các chuyến đi kho báu được chỉ huy và giám sát bởi các hoạn quan có ảnh hưởng chính trị phụ thuộc rất nhiều vào sự ưu ái của hoàng đế.

The treasure voyages were commanded and overseen by the eunuch establishment whose political influence was heavily dependent on imperial favor.

32. Và hoạn quan người Ê-thi-ô-bi được cho là quan cai quản ngân khố hoàng gia “đã đến thành Giê-ru-sa-lem để thờ phượng”.—Công vụ 8:27.

(Jeremiah 38:7, 8) And the Ethiopian is described as a royal treasurer who “had gone to Jerusalem to worship.” —Acts 8:27.

33. Dĩ nhiên, như hoạn quan người Ê-thi-ô-bi, họ đã biết rõ những dạy dỗ và nguyên tắc căn bản trong Lời Đức Chúa Trời.—Công-vụ 2:37-41.

Of course, like the Ethiopian eunuch, they were already familiar with the basic teachings and principles of God’s Word. —Acts 2:37-41.

34. Nếu có, bạn hãy xem xét một cách thành khẩn câu chuyện về hoạn quan Ê-thi-ô-bi được chép trong đoạn 8 của sách Công-vụ các Sứ-đồ 8.

If so, consider prayerfully the Bible account of the Ethiopian eunuch, as recorded in Acts chapter 8.

35. Lời tường thuật cho biết những thiếu nữ khác sau khi đến cùng vua thì sớm mai trở về hầu cung thứ nhì dưới sự coi sóc của hoạn quan, “thái-giám các phi-tần”.

The account says that in the morning the other women brought to the king were returned to the second house under the charge of the king’s eunuch, “the guardian of the concubines.”

36. 14 Buổi tối cô vào cung vua và sáng ra thì trở về hậu cung thứ nhì, dưới sự quản lý của Sa-ách-ga, là hoạn quan của vua+ và người giám hộ các cung phi.

14 In the evening she would go in, and in the morning she would return to the second house of the women,* under the care of Sha·ashʹgaz the king’s eunuch,+ the guardian of the concubines.

37. Khoảng cuối hành trình hàng hải, chính quyền dân sự chiếm thế thượng phong trong bộ máy quan liêu nhà nước, trong khi các hoạn quan dần dần không được ủng hộ sau cái chết của Vĩnh Lạc đế.

Around the end of the maritime voyages, the civil government gained the upper hand within the state bureaucracy, while the eunuchs gradually fell out of favor after the death of the Yongle Emperor.

38. Chẳng hạn, hoạn quan Hê-gai và Sa-ách-ga làm giám hộ cho hoàng hậu và cung phi của vua A-suê-ru nước Ba-tư (Phe-rơ-sơ), người cũng được biết đến là Xerxes I.—Ê-xơ-tê 2:3, 14.

For example, the eunuchs Hegai and Shaashgaz served as guardians of the wives and concubines of Persian King Ahasuerus, who is thought to be Xerxes I. —Esther 2:3, 14.

39. (Công-vụ các Sứ-đồ 8:27-39). Trong trường hợp của hoạn quan, ông đã sẵn mến chuộng Lời được Đức Chúa Trời soi dẫn và sau khi được Phi-líp giúp đỡ về thiêng liêng, ông đã sẵn sàng trở thành môn đồ.

(Acts 8:27-39) In the eunuch’s case, he already had a love for God’s inspired writings, and after receiving spiritual help from Philip, he was ready to become a disciple.

40. Những người khác cũng được giải cứu là hoạn quan trung thành Ê-bết-Mê-lết, là người từng cứu Giê-rê-mi khỏi bị chết trong hố bùn lầy, và người thư ký trung tín của Giê-rê-mi, là Ba-rúc (Giê-rê-mi 35:18, 19; 38:7-13; 39:15-18; 45:1-5).

Also saved were the faithful eunuch Ebed-melech, who had rescued Jeremiah from death in a muddy cistern, and Jeremiah’s loyal scribe, Baruch.