Cách hạch toán Thuế tài nguyên thuế nhà đất, tiền thuê đất Show
Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.7. Thuế tài nguyên (TK 3336)
– Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278) Có TK 3336 – Thuế tài nguyên. – Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên Có các TK 111, 112, …
– Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất. – Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất Có các TK 111, 112, … >>Xem thêm: Cách hạch toán và một số giao dịch của Thuế bảo vệ môi trường – Tài khoản 3338 Bài viết liên quan:Leave a Comment
Cách hạch toán thuế tài nguyên thuế nhà đất Thuế tài nguyên là gì ?Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên (nếu tài nguyên này thuộc đối tượng chịu thuế). Theo đó, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khi khai thác tài nguyên thiên nhiên thì có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định. Riêng với khai thác khoáng sản thì tổ chức, hộ kinh doanh khai thác có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên khai thác, kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên của tháng đầu tiên khai thác. Hàng tháng phải thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng (theo Điều 9 Thông tư 152/2015/TT-BTC). Đối tượng chịu thuế tài nguyên là ai? Pháp nhân nào chịu?Theo Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì đối tượng chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo…của nước Việt Nam quy định, gồm: – Khoáng sản kim loại. – Khoáng sản không kim loại như: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất làm gạch… – Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ. – Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển. – Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy. – Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác. Ngoài ra, đối tượng chịu thuế còn có tài nguyên thiên nhiên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định. Thuế đất là gì ?Thuế sử dụng đất là một khoản nộp vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất thực hiện trong quá trình sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế sử dụng đất gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cách hạch toán Thuế tài nguyên thuế nhà đất, tiền thuê đấtTài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.7. Thuế tài nguyên (TK 3336) Thuế tài nguyên TK 3336Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278) Có TK 3336 – Thuế tài nguyên. Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên Có các TK 111, 112, … Thuế nhà đất, tiền thuê đất TK 3337Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất. Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất Có các TK 111, 112, … Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHHotline: 098 225 4812 HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ Xem thêm: Những lưu ý khi làm kế toán dn xây dựng Kế toán tiền lương công ty xây dựng Kinh nghiệm kế toán vật liệu xây dựng Bảng giá dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Ngày: 10/06/2017 Đơn vị xin được hỏi một số nội dung như sau:
Đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât ngày 24/3/2017. Đơn vị xin được hỏi:
Với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn, Luật Việt An xin tư vấn như sau: Bạn Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp để hạch toán tài khoản
Về trích hao tài sản cố định được thực hiện theo Thông tư 45/2013/TT-BTC Căn cứ điểm đ, khoản 2 điều 4 Thông tư 45 thì TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện. ( thời gian trích khấu hao các loại tài sản theo phụ lục I và phương pháp trích khấu hao theo phụ lục II Thông tư 45) Như vậy, Đối với TSCĐ vô hình được hạch toán vào tài khoản 213 và hạch toán quyền sử dụng đất vào tài khoản 2131; với quyền sử dụng đất không ghi nhận là tài sản cố định vô hình thì không được hạch toán vào tài khoản trên mà phải cho vào chi phí kinh doanh và phân bổ dần.
Được hạch toán vào tài khoản 242- Chi phí trả trước và phân bổ trong 50 năm Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ. Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112,…
Theo điều 174 Luật đất đai năm 2013: “Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
…” Theo đó, tổ chức được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS – giá vốn chuyển nhượng- chi phí liên quan Giá vốn chuyển nhượng là số tiền cho thuê đất thực nộp Chi phí liên quan
Trường hợp doanh nghiệp có cho thuê lại đất thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Thuế suất TNDN từ chuyển nhượng BĐS là 20% Trân trọng! |