Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Bài 1Tính:

a) 225×2518=125×2518=.................                     b) 47×145×334=................. 

c) 911:252×234=.................                              d) 10:3524:367=................. 

e) 10,77×9,8+5,23×9,8=................ 

Lời giải

a) 225×2518=125×2518=6×2×5×55×6×3=103=313 

b) 47×145×334=47×145×154=4×2×2×5×32×5×4=6 

c) 911:252×234=911:92×114=911×29×114=9×2×1111×9×2×2=12 

d) 10:3524:367=10×2435×736=5×2×12×2×75×7×12×3=43 

e) 10,77×9,8+5,23×9,8=(10,77+5,23)×9,8=16×9,8=156,8 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2011×3323×69180=.....................

b) 675,98+888,66+111,34×0,01=..................... 

Lời giải

a) 2011×3323×69180=20×11×3×23×311×23×20×3×3=1

b)

 675,98+888,66+111,34×0,01=675,98+1000×0,01=1675,98×0,01=16,7598

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Bài 3Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiểu dài 0,5m, chiều rộng 0,3 m. Trong bể chứa 48 lít nước và mực nước lên tới 45 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Lời giải

Diện tích mặt đáy là:

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)

Thể tích nước chứa trong bể là: 48 lít = 48dm3 = 0,048m3

Chiều cao của khối nước trong bể là:

0,048 : 0,15 = 0,32 (m)

Chiều cao của bể cá là:

0,32 × 5 : 4 = 0,4 (m)

Đổi: 0,4m = 40cm

Đáp số: 40cm

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Bài 4Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

Tóm tắt

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Lời giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:

5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Đáp số: 8,8 km/giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Bài 5Tìm x:

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

Lời giải

Ta có:

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

(18,84 + 11,16) × x = 0,6

30 × x = 0,6

        x = 0,6 : 30

        x = 0,02

Vậy x = 0,02.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 bài 171 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

a. \(2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}}\) 

b.  \({9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4}\)

c.  \(10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7}\)

d. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

e. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a.  \({{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\)

b.  \(\left( {675,98 + 888,66 + 111,34} \right) \times 0,01\)

3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \({4 \over 5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

4. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

5. Tìm x :

 \(18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6\)

Bài giải

1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

2.  

 

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

b. 

\(\eqalign{ & \left( {675,98 + 888,66 + 111,34} \right) \times 0,01 \cr & = \left( {675,98 + 1000} \right) \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr

& = 16,7598 \cr} \)

3.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Bài giải

Diện tích đáy của bể cá là :

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là :

Chiều cao của khối nước trong bể là :

0,048 : 0,15 = 0,32 (m)

Chiều cao của bể cá là :

 \({{0,32 \times 5} \over 4} = 0,4\) (m)

0,4m = 40cm

Đáp số : 40cm

4.

Tóm tắt

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :

5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Đáp số : 8,8 km/giờ

5.

\(\eqalign{ & 18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6 \cr & \left( {18,84 + 11,16} \right) \times x = 0,6 \cr & 30 \times x = 0,6 \cr & x = 0,6:30 \cr

& x = 0,02 \cr} \)

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Xem thêm tại đây: Bài 169 + 170 + 171 + 172 + 173 + 174. Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 56, 57 VBT toán 5 bài 127 : Chia số đo thời gian cho một số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127
Chia sẻ

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127
Bình luận

Bài tiếp theo

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 127

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 127. CHIA số ĐO THỜI GIAN CHO MỘT số 1. Tính (theo mẫu): 54 phút 39 giây 24 0 3 09 0 78 phút 42 giây 18 0 42 0 18 phút 13 giây 75 phút 40 giây 25 40 0 15 phút 8 giây 13 phút 7 giây 25,68 phút 1 6 08 0 6,42 phút 2. Tính (theo mẫu): 7 giờ 52 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 58 phút 232 phút 232 0 18 giờ 55 phút 3 giờ = 180 phút 3 giờ 47 phút 7 giờ 27 phút 1 giờ = 60 phùt 2 giờ 29 phút 87 phút 87 0 25,8 giờ 1,8 giờ = 108 phút 4 giờ 18 phút 235 phút 235 0 hoặc 25,8 1,8 0 108 0 6 4,3 4,3 giờ 3. Một người làm việc từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. ] trung bình người đó làm xong 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gii Tóm tắt 5m tắt 8 giờ -> 11 giờ: 6 sản phẩm ? thời gian : 1 sản phẩm Bài giải Thời gian làm trung bình m sản phẩm là: (11 giờ - 8 giờ) : 6 = 0,5 (giờ Đáp số: 0,5 gi