Giải đề thi toán 6 học kì 2

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 2 thi Toán lớp 6 học kì 2

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

ĐỀ 3 KIỂM TRA CUỐI KỲ II

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 4

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

a. Tính số đo góc yOz .
b. Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Chứng minh Oz là tia phân giác của yOt

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 5 thi Toán lớp 6 học kì 2

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 6 thi học kì 2 Toán lớp 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 7 thi học kì 2 Toán lớp 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 8 thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 9

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 10

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Chú ý: – Trên đây chỉ là một trong các cách trình bày bài, nếu HS làm theo cách khác mà vẫn đúng và chặt chẽ thì giáo viên vẫn cho điểm tối đa.

– Điểm toàn bài là tổng các điểm thành phần sau khi đã làm tròn đến 01 chữ số thập phân
VD: Tổng toàn bài là 7,75 -> Điểm toàn bài làm tròn là 7,8

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK II – TOÁN 6

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 11

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 12

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Phần tự luận (8đ)
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

V.ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5đ

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 13

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 14 thi toán cuối kì 2 lớp 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Ba phần tư của một giờ bằng:

A. 30 phútB. 45 phút
C. 75 phútD. 25 phút
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 4: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện không thể xảy ra ta sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

B. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện chắc chắn xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 1.

C. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy

D. Khi thực hiện một trò chơi, mỗi sự kiện có thể xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD, nối A với C, B với D. Tổng các góc có đỉnh A, B, C, D là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2
A. m = 0B. m = -1
C. m = -3D. m = -5

Câu 7: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp:

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
A. 3,14B. 3,20
C. 3,15D. 3,1

Câu 9: Cho hai điểm A và B thuộc tia Oz sao cho OA = 1cm; OB = 3cm. C là điểm thuộc tia đối của tia Oz sao cho OC = 1cm. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng BCB. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC
C. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng BCD. A và O lần lượt là trung điểm của BC và AC

Câu 10: Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần. xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 2:

1) Bố bạn Hoa gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (số tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi. Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Hoa lấy ra cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền?

2) Tung hai đồng xu cân đối đồng chất, ta được kết quả như sau:

Sự kiệnHai đồng ngửaMột đồng ngửa, một đồng sấpHai đồng sấp
Số lần324820

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là bao nhiêu?

Câu 3: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho OA = 4cm, OB = 3cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn toán sách mới 

I. Đáp án Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. B2. C3. A4. D5. D
6. A7. B8. B9. D10. C

II. Đáp án Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 1) Thực hiện phép tính

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 2

1) Số tiền lãi bố bạn Hoa nhận được sau 12 tháng là: 1000000 . 0,58%. 12 = 69 600 (đồng)

Số tiền bố bạn Hoa nhận được (cả vốn và lãi) sau 12 tháng là: 1000000 + 69 600 = 1 069600 (đồng)

Kết luận: bố bạn Hoa nhận được 1 069 600 đồng.

2) Tổng số lần tung đồng xu là: 32 + 48 + 20 = 100 (lần)

Số lần xuất hiện một đồng xu ngửa, một đồng sấp là: 48

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 3:

a) Do hai tia Ox và Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy

=> Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

b) AB = OA + OB = 3 + 4 = 7 (cm)

c) Theo bài ra ta có:Hai tia Ox và Oy đối nhau

=> xOy là góc bẹt hay xOy= 180o

Ta lại có tOy = 70o

Vì 70o< 180o => tOy < xOy

d) Ta có: yOz=110o

tOy = 70o

zOt = 110o – 70o = 40o

Điểm B nằm ngoài góc zOt

Câu 4.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đề 15 thi học kì 2 lớp 6 môn Toán

Câu 1 (3,0 điểm). Thực hiện phép tính :

Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Tính góc yOz;

b) Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOz ;

c) Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính góc zOm.

Câu 5 (1,0 điểm). Tìm x biết:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Lưu ý:

1. Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

2. Nếu học sinh vẽ hình chưa chính xác, cách làm đúng vẫn chấm điểm phần trình bày cách làm

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề 16 thi Học kì 2 – Kết nối tri thức

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:

A. 10,1%;

B. 10,2%;

C. 10,4%;

D. 10%.

Câu 5. Góc xOt dưới đây có số đo là bao nhiêu độ và là góc nhọn hay góc tù?

Giải đề thi toán 6 học kì 2

A. 150° và là góc nhọn;

B. 30° và là góc nhọn;

C. 150° và là góc tù;

D. 30° và là góc tù.

Câu 6. Cho hình vẽ biết CD = DE = 2 cm.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Khi đó:

A. CE = 2 cm;

B. D là trung điểm của EC;

C. D nằm giữa hai điểm C và E.

D. D không là trung điểm của EC.

Câu 7. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?

A. Từ tháng 10 đến tháng 12;

B. Từ tháng 5 đến tháng 7;

C. Từ tháng 2 đến tháng 4;

D. Từ tháng 7 đến tháng 9.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 8. Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả sau:

Sự kiệnHai đồng ngửaHai đồng sấpMột đồng ngửa, một đồng sấp
Số lần102614

Xác suất thực nghiệm của sự kiện hai đồng xu đều sấp là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 3. Biết –0,75 của a bằng 15. Vậy a là số nào?

A. –11,25;

B. –20;

C. –30;

D. –45.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: –0,75 của a bằng 15 tức là –0,75.a = 15

Suy ra a = 15 : (–0,75)

a = –20.

Vậy a = –20.

Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:

A. 10,1%;

B. 10,2%;

C. 10,4%;

D. 10%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Làm tròn kết quả trên đến chữ số thập phân thứ nhất ta được kết quả là 10,1%.

Câu 5. Góc xOt dưới đây có số đo là bao nhiêu độ và là góc nhọn hay góc tù?

Giải đề thi toán 6 học kì 2

A. 150° và là góc nhọn;

B. 30° và là góc nhọn;

C. 150° và là góc tù;

D. 30° và là góc tù.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Nhìn thước đo góc ta có góc tOx có số đo là 150°.

Vì 150° > 90° nên góc tOx (hay góc xOt) là góc tù.

Câu 6. Cho hình vẽ biết CD = DE = 2 cm.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Khi đó:

A. CE = 2 cm;

B. D là trung điểm của EC;

C. D nằm giữa hai điểm C và E.

D. D không là trung điểm của EC.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Điểm D không nằm trên đoạn thẳng EC nên điểm D không là trung điểm của đoạn thẳng EC.

Câu 7. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?

A. Từ tháng 10 đến tháng 12;

B. Từ tháng 5 đến tháng 7;

C. Từ tháng 2 đến tháng 4;

D. Từ tháng 7 đến tháng 9.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta quan sát biểu đồ cột thấy ba cột biểu thị nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5, tháng 6 và tháng 7.

Câu 8. Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả sau:

Sự kiệnHai đồng ngửaHai đồng sấpMột đồng ngửa, một đồng sấp
Số lần101426

Xác suất thực nghiệm của sự kiện hai đồng xu đều sấp là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng số lần thực hiện hoạt động tung hai đồng xu là: 10 + 26 + 14 = 50 (lần).

Số lần cả hai đồng xu đều sấp là 14 lần.

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Theo câu a, điểm O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB.

Do đó AB = 2 + 1 = 3 (cm).

Vậy AB = 3 cm.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề 17 thi Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là:

A. 28%;     

B. 36%;

C. 45%;      

D. 72%.

Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).

A. 3;

B. 3,7;

C. 3,8;

D. 4.

Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là:

A. 126 000 đồng;

B. 714 000 đồng;

C. 725 000 đồng;

D. 518 000 đồng.

Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?

A. Bóng đá;

B. Cầu lông;

C. Cờ vua;

D. Đá cầu.

Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

A. M và N;

B. M và S;

C. N và S;

D. M, N và S.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.

b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?

c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán.

Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng ta được bảng sau:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính?

b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Bài 5. Vẽ tia Ax.

a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?

b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Vậy tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: 72%.

Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).

A. 3;

B. 3,7;

C. 3,8;

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Độ dài mỗi đoạn dây là: 30 : 8 = 3,75 (cm).

Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai là 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,75 ≈ 3,8.

Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là:

A. 126 000 đồng;

B. 714 000 đồng;

C. 725 000 đồng;

D. 518 000 đồng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Hộp sữa giảm 15% nên số tiền được giảm khi mua một hộp sữa là:

840 000 . 15% = 126 000 (đồng).

Người mua một hộp sữa khuyến mãi cần phải trả số tiền là:

840 000 – 126 000 = 714 000 (đồng).

Vậy người mua cần phải trả số tiền là 714 000 đồng khi mua một hộp sữa với giá khuyến mãi.

Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?

A. Bóng đá;

B. Cầu lông;

C. Cờ vua;

D. Đá cầu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ cột kép ta thấy môn thể thao có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất là đá cầu.

Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.

b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?

c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán.

Hướng dẫn giải:

a) Tổng số vé được bán là: 8 000 : 20% = 40 000 (vé)

Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính?

b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hướng dẫn giải:

a) Tuần 4 có kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất (176 ca).

Số ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong tháng đó là:

115 + 128 + 130 + 176 = 549 (ca).

Tổng số người đến phòng khám xét nghiệm trong tháng đó là:

210 + 205 + 232 + 189 = 836 (ca)

Số ca xét nghiệm có kết quả âm tính trong tháng đó là:

836 – 549 = 287 (ca)

b) Số ca xét nghiệm dương tính trong tuần 4 là 176 ca.

Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong tuần 4 là:

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Do đó 0,66 < 0,93.

Vậy xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính ở tuần 4 lớn hơn so với cả tháng.

Bài 5. Vẽ tia Ax.

a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?

b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.

Hướng dẫn giải:

a) Góc xAy có số đo bằng 70° < 90° nên là góc nhọn.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

b) Điểm B nằm giữa điểm A và C nên AB + BC = AC

Hay 3 + BC = 5

Suy ra BC = 5 – 3 = 2 cm.

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B do đó AM + MB = AB.

Mà M là trung điểm của AB nên AM = MB

Do đó AM + AM = AB

Suy ra 2AM = AB

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Bài 3. Bạn An làm một số bài toán trong ba ngày, ngày đầu bạn làm được 2/3 tổng số bài, ngày thứ hai bạn làm được 20% tổng số bài, ngày thứ ba bạn làm nốt 2 bài. Hỏi trong ba ngày bạn An làm được bao nhiêu bài toán?

Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Mặt1 chấm2 chấm3 chấm4 chấm5 chấm6 chấm
Số lần xuất hiện171815141620

a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất?

b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện  gieo được mặt có chấm chẵn?

Bài 5.

1. Hình nào trong các hình sau có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

Giải đề thi toán 6 học kì 2

2.

a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 55°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?

b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Đáp án

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2;

Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2
Giải đề thi toán 6 học kì 2

Bài 3. Bạn An làm một số bài toán trong ba ngày, ngày đầu bạn làm được 2/3 tổng số bài, ngày thứ hai bạn làm được 20% tổng số bài, ngày thứ ba bạn làm nốt 2 bài. Hỏi trong ba ngày bạn An làm được bao nhiêu bài toán?

Giải đề thi toán 6 học kì 2

Vậy tổng số bài bạn An làm là 15 bài.

Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Mặt1 chấm2 chấm3 chấm4 chấm5 chấm6 chấm
Số lần xuất hiện171815141620

a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất?

b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện  gieo được mặt có chấm chẵn?

Hướng dẫn giải:

a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt 6 chấm xuất hiện nhiều nhất và mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất.

b) Các mặt có số chẵn chấm của con xúc xắc là mặt 2 chấm, 4 chấm, 6 chấm.

Tổng số lần xuất hiện mặt chấm chẵn là: 18 + 14 + 20 = 52 (lần).

Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn là:  

52/100=0,52.

Vậy xác suất của thực nghiệm của các sự kiện  gieo được mặt có chấm chẵn là: 0,52.

Bài 5.

1. Hình nào trong các hình sau có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

Giải đề thi toán 6 học kì 2

2.

a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 55°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?

b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.

Hướng dẫn giải

1. Trong các hình trên thì Hình 1 là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

2.

Giải đề thi toán 6 học kì 2

a) Góc xOy có số đo bằng 55° mà 55° < 90°

Do đó góc xOy là góc nhọn.

b) Trên  lấy hai điểm A, B: OA = 2 cm, OB = 6 cm (OA < OB) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

Do đó OA + AB = OB.

Suy ra AB = OB – OA

Hay AB = 6 – 2 = 4 cm.

Đề 17

✅ Lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

GIA SƯ TOÁN LỚP 6