Tìm kiếmReview khácTrường Đại học Thủ Dầu Một đang tập trung hoàn thiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo sáng kiến CDIO, đáp ứng chuẩn AUN – QA (Asean University Network – Quality Assurance). Đến nay, đã có nhiều ngành đạt tiêu chuẩn này như ngành
Quản trị Kinh doanh, Hóa học, Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Điện. Không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo, mỗi năm, trường còn đẩy mạnh hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho sinh viên. Số 6, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương 0274.3835.677 Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Bạn đang có dự định đăng ký vào Trường Đại học Thủ Dầu Một? Song bạn chưa biết rõ thông tin tuyển sinh và mức học phí của trường? Vậy hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết thêm những thông tin này. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Thủ Dầu Một
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 4 Năm nay trường Đại học Thủ Dầu Một tuyển sinh các ngành nào?
- 5 Điểm chuẩn trường Đại học Thủ Dầu Một là bao nhiêu?
- 6 Học phí trường Đại học Thủ Dầu Một là bao nhiêu?
- 7 Review đánh giá Đại Học Thủ Dầu Một có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU – Thu Dau Mot University)
- Địa chỉ: Số 6, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Website: http://tuyensinh.tdmu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/ tuyensinhTDMU
- Mã tuyển sinh: TDM
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0274.3835.677; 0274.3844.340;
0274.3844341
Giới thiệu trường Đại học Thủ Dầu MộtLịch sử phát triểnTiền thân của Trường đại học Thủ Dầu Một hiện nay chính là Trường Trung học Sư phạm Sông Bé, thành lập năm 1976. Tháng 11/1988, trường được Chính phủ công nhận trở thành trường Cao đẳng Sư phạm Sông Bé. Năm 1997, trường được đổi tên thành trường Cao đẳng Sư phạm Bình
Dương. Ngày 24/6/2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu phát triểnHoàn thiện và phát triển Đại học Thủ Dầu Một thành trường Đại học ngang tầm với các trường đại học có uy tín trong nước, tiến tới tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới; phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ – vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam; trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực. Đội ngũ cán bộTDMU có khoảng 700 đội ngũ cán bộ và công chức, trong đó có 20 Giáo sư và Phó giáo sư, 120 Tiến sĩ và 560 Thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên có đủ trình độ, phẩm chất và năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu khoa học của Nhà trường. Thông
tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnNhà trường bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 1/4/2021. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhTDMU thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Phương thức tuyển sinhNăm 2021,
TDMU thực hiện tuyển sinh theo 4 phương thức: - Xét tuyển theo kết quả học bạ: 60% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: 20% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển thẳng: 12% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2021: 8% tổng chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnTrường thực hiện theo những quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, TDMU bổ sung thêm một số yêu cầu như sau: Xét tuyển theo kết quả học bạ: Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 15. - Riêng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử: học sinh giỏi
(HSG) lớp 12 hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
Xét tuyển thẳng: Đạt HSG 1 trong 3 năm học lớp 10, 11, 12. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2021: ĐXT >= 500. - Riêng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử: học sinh giỏi (HSG) lớp 12 hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnNhà trường thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các đối tượng thí sinh được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đã được quy định rõ ràng và đầy đủ tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Để biết thêm thông tin, các bạn có thể tham khảo trên website của Bộ GD&ĐT: moet.gov.vn. Năm nay trường Đại học Thủ Dầu Một tuyển sinh các ngành nào?Các bạn có nguyện vọng đăng ký vào trường có thể theo học một trong 48 ngành học khác nhau như ngành Giáo dục Tiểu học, Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật Phần mềm, Truyền thông đa phương tiện,…
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| 1
| 7140101
| Giáo dục học
| 30
| C00, D01, C14, C15
| 2
| 7140201
| Giáo dục Mầm non
| 50
| M00, M05, M07, M11
| 3
| 7140202
| Giáo dục Tiểu học
| 100
| A00, C00, D01, A16
| 4
| 7140217
| Sư phạm Ngữ văn
| 50
| C00, D01, D14, C15
| 5
| 7140218
| Sư phạm Lịch sử
| 20
| C00, D01, C14, C15
| 6
| 7460101
| Toán học
| 50
| A00, A01, D07, A16
| 7
| 7340101
| Quản trị Kinh doanh
| 350
| A00, A01, D01, A16
| 8
| 7340301
| Kế toán
| 250
| A00, A01, D01, A16
| 9
| 7510605
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
| 100
| A00, A01, D01, D90
| 10
| 7340201
| Tài chính – Ngân hàng
| 250
| A00, A01, D01, A16
| 11
| 7510601
| Quản lý Công nghiệp
| 100
| A00, A01, C01, A16
| 12
| 7810101
| Du lịch
| 120
| D01, D14, D15, D78
| 13
| 7480201
| Công nghệ Thông tin
| 112
| A00, A01, C01, D90
| 14
| 7480103
| Kỹ thuật Phần mềm
| 69
| A00, A01,
C01, D90
| 15
| 7480104
| Hệ thống Thông tin
| 36
| A00, A01,
C01, D90
| 16
| 7520201
| Kỹ thuật Điện
| 120
| A00, A01, C01, D90
| 17
| 7520216
| Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
| 60
| A00, A01, C01, D90
| 18
| 7520114
| Kỹ thuật Cơ điện tử
| 60
| A00, A01, C01, D90
| 19
| 7510205
| Công nghệ kỹ thuật ô tô
| 100
| A00, A01, C01, D90
| 20
| 7520207
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| 50
| A00, A01, C01, D90
| 21
| 7480205
| Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
| 30
| A00, A01, C01, D90
| 22
| 7580201
| Kỹ thuật Xây dựng
| 90
| A00, A01, C01, D90
| 23
| 7580101
| Kiến trúc
| 90
| V00, V01, A00, A16
| 24
| 7549001
| Kỹ nghệ gỗ (Công nghệ Chế biến Lâm sản)
| 60
| A00, A01, B00, D01
| 25
| 7580105
| Quy hoạch Vùng và Đô thị
| 50
| V00, D01, A00, A16
| 26
| 7580107
| Quản lý đô thị
| 50
| V00, D01, A00, A16
| 27
| 7210403
| Thiết kế Đồ họa
| 100
| V00, V01, A00, D01
| 28
| 7210405
| Âm nhạc
| 30
| M05, M07, M11, M03
| 29
| 7210407
| Mỹ thuật ứng dụng (Mỹ thuật)
| 30
| D01, V00, V01, V05
| 30
| 7229040
| Văn hóa học
| 50
| C00, D01, C14, C15
| 31
| 7320104
| Truyền thông đa phương tiện
| 50
| C00, D01, D09, V01
| 32
| 7760101
| Công tác Xã hội
| 60
| C00, D01, C19, C15
| 33
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 300
| D01, A01, D15, D78
| 34
| 7220204
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 270
| D01, D04, A01, D78
| 35
| 7220210
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 50
| D01, A01, D15, D78
| 36
| 7380101
| Luật
| 300
| C14, C00, D01, A16
| 37
| 7310205
| Quản lý Nhà nước
| 150
| C14, C00, D01, A16
| 38
| 7310201
| Chính trị học
| 50
| C14, C00, D01, C19
| 39
| 7850103
| Quản lý đất đai
| 70
| A00, D01, B00, B08
| 40
| 7850101
| Quản lý Tài nguyên và Môi trường
| 100
| A00, D01, B00, B08
| 41
| 7310206
| Quan hệ quốc tế
| 50
| A00, C00, D01, D78
| 42
| 7520320
| Kỹ thuật Môi trường
| 50
| A00, D01, B00, B08
| 43
| 7440112
| Hóa học
| 80
| A00, B00, D07, A16
| 44
| 7420201
| Công nghệ Sinh học
| 50
| A00, D01, B00, B08
| 45
| 7540101
| Công nghệ Thực phẩm
| 100
| A00, A02, B00, B08
| 46
| 7540106
| Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
| 50
| A00, A02, B00, B08
| 47
| 7720401
| Dinh dưỡng
| 50
| A00, D01, B00, D90
| 48
| 7310401
| Tâm lý học
| 70
| C14, C00, D01, B08
|
Điểm chuẩn trường Đại học Thủ Dầu Một là bao nhiêu?Điểm trúng tuyển của TDMU dao động trong khoảng 15 – 18,5 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 theo kết quả học bạ.
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Xét học bạ
| Giáo dục học
| C00, D01, C14, C15
| 15
| 18
| Giáo dục Mầm non
| M00
| 18,5
| 24
| Giáo dục Tiểu học
| A00, C00, D01, A16
| 18,5
| 24
| Sư phạm Ngữ văn
| C00, D01, D14, C15
| 18,5
| 24
| Sư phạm Lịch sử
| C00, D01, C14, C15
| 18,5
| 24
| Quản trị Kinh doanh
| A00, A01, D01, A16
| 16
| 22
| Kế toán
| A00, A01, D01, A16
| 15,5
| 19
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
| A00, A01, D01, D90
| 15,5
| 18
| Tài chính – Ngân hàng
| A00, A01, D01, A16
| 15
| 18
| Quản lý Công nghiệp
| A00, A01, C01, A16
| 15
| 18
| Du lịch
| D01, D14, D15, D78
| 15
| 18
| Công nghệ Thông tin
| A00, A01, C01, D90
| 15,5
| 18
| Kỹ thuật Phần mềm
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Hệ thống Thông tin
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Kỹ thuật Điện
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Kỹ thuật Cơ điện tử
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Công nghệ kỹ thuật ô tô
| A00, A01, D01, D90
| 15
| 18
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Kỹ thuật Xây dựng
| A00, A01, C01, D90
| 15
| 18
| Kiến trúc
| V00, V01, A00, A16
| 15
| 18
| Kỹ nghệ gỗ (Công nghệ Chế biến Lâm sản)
| A00, A01, B00, D01
| 15
| 18
| Quy hoạch Vùng và Đô thị
| V00, D01, A00, A16
| 15
| 18
| Quản lý đô thị
| V00, D01, A00, A16
| 15
| 18
| Thiết kế Đồ họa
| V00, V01, A00, D01
| 15
| 18
| Âm nhạc
| M05, M07, M11, M03
| 15
| 18
| Mỹ thuật ứng dụng (Mỹ thuật)
| V00, V01, V05, V06
| 15
| 18
| Văn hóa học
| C14, C00, D01, C15
| 15
| 18
| Công tác Xã hội
| C00, D01, C19, C15
| 15
| 18
| Ngôn ngữ Anh
| D01, A01, D15, D78
| 15,5
| 19
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| D01, D04, A01, D78
| 15,5
| 20
| Luật
| C14, C00, D01, A16
| 15,5
| 19
| Quản lý Nhà nước
| C14, C00, D01, A16
| 15
| 18
| Chính trị học
| C14, C00, C15, C19
| 15
| 18
| Quản lý đất đai
| A00, D01, B00, B05
| 15
| 18
| Quản lý Tài nguyên và Môi trường
| A00, D01, B00, B05
| 15
| 18
| Hóa học
| A00, B00, D07, A16
| 15
| 18
| Công nghệ Thực phẩm
| A00, A02, B00, B05
| 15
| 18
| Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
| A00, A02, B00, B05
| 15
| 18
| Văn học
| C00, D01, D14, C15
| 15
| 18
| Tâm lý học
| B05, C00, D01, C14
| 15
| 18
|
Học phí trường Đại học Thủ Dầu Một là bao nhiêu?Dự kiến mức học phí của Đại học Thủ Dầu Một năm học 2021 – 2022: - Khối ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ: 429.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Khoa học xã hội, kinh tế, Luật: 359.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Sư phạm: Không thu học phí
Review đánh giá Đại Học Thủ Dầu Một có tốt không?Trường Đại học Thủ Dầu Một đang tập trung hoàn thiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo sáng kiến CDIO, đáp ứng chuẩn AUN – QA (Asean University Network – Quality Assurance). Đến nay, đã có nhiều ngành đạt tiêu chuẩn này như ngành Quản trị Kinh doanh, Hóa học, Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Điện. Không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo, mỗi năm,
trường còn đẩy mạnh hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho sinh viên. TDMU hứa hẹn sẽ là môi trường đào tạo lý tưởng cho con đường học vấn của bạn trong tương lai. |