Giải bài tập tiếng anh 12 unit 2

3. Despite /aɪ/ the government environmental /aɪ/ policies, air /eə/ and noise /ɔɪ/ pollution remains /eɪ/ potentially dangerous /eɪ/.

4. The process /əʊ/ of growing /əʊ/ and harvesting rice /aɪ/ is unique.

5. I /aɪ/ 've been unemployed /ɔɪ/ for several years /ɪə/and still have not found a job.

Vocabulary

1. Underline the correct word in each sentence.

1. High crime rate is considered to be the worst effect of (industrialisation/urbanisation).

  • Đáp án: urbanisation
  • Giải thích: Tỷ lệ tội phạm cao được coi là ảnh hưởng tồi tệ nhất của đô thị hóa.

2. (Industrial/Agricultural) zones are developing rapidly in urban areas.

  • Đáp án: Industrial
  • Giải thích: Các khu công nghiệp đang phát triển nhanh chóng trong những khu vực đô thị.

3. More and more people are migrating to (urban/ rural) areas to look for better job opportunities.

  • Đáp án: urban
  • Giải thích: Ngày càng có nhiều người di cư đến những khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.

4. The cost of living in big cities has (fallen/risen) dramatically over the past years. This has caused a lot of difficulties for low-income people.

  • Đáp án: risen
  • Giải thích: Chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Điều này đã gây ra rất nhiều khó khăn cho người có thu nhập thấp.

5. The talk was long and overloaded with useless information, so I switched (on/off).

  • Đáp án: off
  • Giải thích: Buổi nói chuyện lâu và quá tải với những thông tin vô ích, vì vậy tôi đã sao nhãng.

2. Complete the sentences, using the compound adjectives in the box.

1. The new law has __________ effects on the migrants.

  • Đáp án: wide-ranging
  • Giải thích: Luật mới có tác dụng rộng rãi đối với người di cư.

2. In big cities, sometimes we can see __________ faces of people migrating from the rural areas.

  • Đáp án: weather-beaten
  • Giải thích: Ở các thành phố lớn, đôi khi chúng ta có thể bắt gặp những khuôn mặt sạm nắng của những người dân di cư từ các vùng nông thôn.

3. We attended an in-depth and __________ presentation on urbanisation and its impact on society.

  • Đáp án: thought-provoking
  • Giải thích: Chúng tôi đã tham dự một buổi thuyết trình chuyên sâu và kích thích tư duy về đô thị hóa và tác động của nó đối với xã hội.

4. Governments should try to limit the __________ growth of cities.

  • Đáp án: never-ending
  • Giải thích: Các chính phủ nên cố gắng hạn chế sự phát triển không ngừng của các thành phố.

5. Poor people in big cities still have to deal with many __________ problems.

  • Đáp án: day-to-day
  • Giải thích: Người nghèo ở các thành phố lớn vẫn phải đối phó với nhiều vấn đề hàng ngày.

Grammar

1. Complete the following sentences, using the correct form of the verbs in brackets.

1. The girls in our class proposed that our teacher (organise) __________ a camping trip in the countryside.

  • Đáp án: (should) organise
  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “clean” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “organise” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should organise”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Các bạn nữ trong lớp của chúng tôi đề xuất rằng giáo viên của chúng tôi tổ chức một chuyến đi cắm trại ở nông thôn.”

2. Miss Kim recommended that our class (divide) __________ into six groups to work on the unit project.

  • Đáp án: (should) be divided
  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “divide” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be divided” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be divided”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Cô Kim đề nghị lớp chúng tôi nên chia thành sáu nhóm để làm việc trong dự án của đơn vị bài học.”

3. Lan is now living in the city. Her parents are still living in their home village. They insist that Lan (call) __________ home every day.

  • Đáp án: (should) call
  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “call” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “call” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should call”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Lan hiện đang sống ở thành phố. Cha mẹ cô vẫn đang sống ở quê nhà của họ. Họ khăng khăng rằng Lan nên gọi điện về nhà mỗi ngày.”

4. It is important that parents (give) __________ their children's academic results at the end of each term.

  • Đáp án: (should) be given
  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “give” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be given” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be given”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Điều quan trọng là phụ huynh được biết kết quả học tập của con mình vào cuối mỗi học kỳ.”

5. The local authority demanded that local residents (support) __________ new migrants.

  • Đáp án: (should) support
  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “clean” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “support” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should support”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Chính quyền địa phương yêu cầu cư dân địa phương hỗ trợ những người di cư mới.”

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.