Nhận biết và chọn một số giống gà thông qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều của gà cần : I. VẬT LIỆU VÀ CÁC DỤNG CỤ CẦN THIẾT 1. Chuẩn bị Tranh ảnh của một số giống gà: Gà Hồ, gà Mía, gà Lơgo, gà Plymut, gà Ri. II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH 1. Nhận biết ngoại hình qua hình dáng toàn thân + Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài + Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn Nhận xét ngoại hình + Hình a: mào đơn ở gà Ri + Hình b: mào hình hạt đậu ở gà Hồ + Hình c: chân gà Hồ to, thấp, chân có 3 hàng vẩy. + Hình d: chân gà Đông Cảo cao, to, xù xì nhiều 2. Nhận biết ngoại hình qua màu sắc lông da Gà plymut sắc lông màu vần đen giống lông cú. Gà lơgo sắc lông màu trắng. Gà ác lông trắng da đen. Gà ri da vàng hoặc vàng trắng, lông pha tạp 3. Nhận biết ngoại hình qua các đặc điểm nội bật như: mào, tích, tai, chân,… III. THỰC HÀNH
Loigiaihay.com
Với giải bài tập Công nghệ 7 Bài 35: Thực Hành : Nhận biết và chọn một số giống gà quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng soạn, trả lời câu hỏi Công nghệ 7 Bài 35. [trang 96 sgk Công nghệ 7]: Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi vào vở bài tập kết quả quan sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau: Quảng cáo
Trả lời: Quảng cáo
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở bài tập Công nghệ 7 Bài 35 chi tiết và tóm tắt lý thuyết ngắn gọn cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 35 có đáp án chi tiết: Quảng cáo Tham khảo soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 7 hay, ngắn gọn khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ 7 hay khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 7 | Soạn Công nghệ lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trả lời câu hỏi [Trang 47 Công nghệ 7 VNEN] - Kể tên một số giống vật nuôi và mô tả ngoại hình của một giống vật nuôi mà em biết. - Theo em, thế nào là một giống vật nuôi? - Làm thế nào để phân biệt giống này với giống khác? Trả lời: - Một số giống vật nuôi: • Lợn Ỉ: toàn thấn lông màu đen, tải nhỏ, mặt gãy có nhiều nếp nhăn, có tỉ lệ mỡ cao. • Lợn LANĐƠRAT: thân dài, tai to rũ xuống trước mặt, có tỉ lệ nạc cao. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. - Để phân biệt giống này với giống khác: ta phân biệt theo địa lí, theo hình thái, ngoại hình [ màu sắc, da lông], theo mức độ hoàn thiện của giống, heo hướng sản xuất, 1. Khái niệm giống vật nuôi a] Quan sát hình 1 và đọc đoạn thông tin sau: b] Trả lời câu hỏi [Trang 48 Công nghệ 7 VNEN] Câu 1 [Trang 48 Công nghệ 7 VNEN]. Đặc điểm nào sau đây của giống vật nuôi là cần thiết nhất để đảm bảo duy trì sự tồn tại của giống? A. Có đặc điểm ngoại hình giống hệt nhau B. Di truyền ổn định các đặc điểm của giống cho thế hệ sau C. Có đặc điểm sản xuất tương tự nhau D. Có cùng 1 nguồn gốc Trả lời: Chọn B Câu 2 [Trang 48 Công nghệ 7 VNEN]. Chọn Đúng [Đ] hay Sai [S] để xác định các điều kiện công nhận giống vật nuôi trong bảng sau: Trả lời: STT Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi Đúng/Sai
Câu 3 [Trang 48 Công nghệ 7 VNEN]. Mỗi bạn cho ví dụ 2 giống vật nuôi và ghi những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau: Trả lời: Câu 3: STT Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất
2. Phân loại giống vật nuôi a] Đọc thông tin b] Thực hiện nhiệm vụ: Câu 1 [Trang 49 Công nghệ 7 VNEN]. Nối nội dung ở cột 1 với cột 2 cho đúng đặc điểm của từng loại giống vật nuôi. Cột 1 Cột 2
Trả lời: 1 – C 2 – E 3 – D 4 – A 5 – B Câu 2 [Trang 50 Công nghệ 7 VNEN]. Chọn câu trả lời đúng nhất: Phân loại giống vật nuôi nhằm mục đích nào sau đây: A. Biết được đặc điểm sản xuất của giống vật nuôi để khai thác đồng thời nhiều loại sản phẩm. B. Biết đặc điểm của các giống vật nuôi để tạo điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và khai thác phù hợp. C. Biết được mức độ hoàn thiện của các giống vật nuôi để khai thác cho phù hợp. D. Biết hướng sản xuất của các giống vật nuôi, tạo điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và khai thác phù hợp. Trả lời: - Chọn B 3. Vai trò của giống chăn nuôi a] Đọc thông tin b] Thực hiện nhiệm vụ sau: Câu 1 [Trang 50 Công nghệ 7 VNEN]. Căn cứ vào số liệu trong bảng, hãy so sánh năng suất và chất lượng sản phẩm của các vật nuôi trên: Trả lời: - Gà Lơ go có năng suất chất lượng lớn hơn so với gà ri bởi lượng trứng/1 năm của chúng lớn hơn, gấp khoảng 3 đến 3,5 lần so với lương trứng gà ri thông thường. - Bò sữa Hà Lan có tỉ lệ mỡ trong sữa thấp hơn so với bò Sin nhưng năng suất lớn hơn so với năng suất của bò Sin cụ thể có tỉ lệ lượng sữa trong 1 chu kì gấp khoảng 3,5 đến gần 4 lần lượng sữa của bò Sin trong một chu kì Câu 2 [Trang 50 Công nghệ 7 VNEN]. Chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn, rồi điền vào chỗ chấm phù hợp trong đoạn sau [1 cụm từ có thể sử dụng nhiều lần]: Giống mới, chọn lọc và nhân giống, giống vật nuôi, ảnh hưởng quyết định. giống vật nuôi có.........[1]...... đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn [2]............phù hợp mục đích. Muốn có giống vật nuôi tốt, con người không ngừng [3] ................. để ngày càng nâng cao phẩm chất các[4] ...............đã có và tạo thêm [5]............ tốt hơn Trả lời: 1 - Ảnh hưởng quyết định 2 – Giống vật nuôi 3 – Chọn lọc và nhân giống 4 – Giống vật nuôi 5 – Giống mới. 4. Chọn giống vật nuôi a] Đọc thông tin b] Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1 [Trang 51 Công nghệ 7 VNEN]. Chọn giống vật nuôi là: A. Duy trì và nâng caoa những đặc điểm tốt của giống vật nuôi qua mỗi thế hệ. B. Chọn những cá thể có ngoại hình đẹp, cân đối, không có khuyết tật để giữ lại làm giống. C. Lựa chọn và giữ lại làm giống những vật nuôi đực và cái tốt, phù hợp với mục đích chăn nuôi D. Lựa chọn những vật nuôi đực và cái là con của những bố mẹ có năng suất cao để giữ lại làm giống. Trả lời: - Chọn C Câu 2 [Trang 51 Công nghệ 7 VNEN]. Khi chọn giống vật nuôi, căn cứ vào: A. Thể chất: chọn những con khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, phàm ăn, chóng lớn. B. Nguồn gốc: chọn con của những vật nuôi bố mẹ có năng suất cao C. Đặc điểm ngoại hình: chọn con có ngoại hình đẹp, cân đối, mang đặc điểm đặc trưng của giống. D. Đặc điểm ngoại hình, thể chất và nguồn gốc để chọn giống vật nuôi. Trả lời: - Chọn D 5. Nhân giống vật nuôi a] Đọc thông tin và quan sát các ví dụ về nhân giống trong hình 2 dưới đây: b] Thực hiện các nhiệm vụ sau: Câu 1 [Trang 52 Công nghệ 7 VNEN]. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ […] trong câu sau cho đúng với các phương pháp nhân giống. Trả lời: - Trong các ví dụ trên, hình 2A thể hiện phương pháp nhân giống thuần chủng, hình 2B thể hiện phương pháp lai giống Câu 2 [Trang 53 Công nghệ 7 VNEN]. Phân biệt hai phương pháp nhân giống và điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau: Trả lời: Nhân giống thuần chủng Lai giống
Câu 1 [Trang 52 Công nghệ 7 VNEN]. Thế nào là nhân giống vật nuôi? A. Chọn lọc những vật nuôi đực và cái tốt, đạt yêu cầu giữ lại làm giống. B. Ghép đôi giao phối giữa những con đực và cái đã được chọn lọc để sinh ra đời con phù hợp với mục đích chăn nuôi. C. Ghép đôi giao phối giữa những con đực và cái đã được chọn lọc cho sinh sản làm tăng số lượng vật nuôi. D. Ghép đôi giao phối giữa những con đực và cái đã được chọn lọc cho sinh sản làm tăng số lượng vật nuôi. Trả lời: - Chọn B Câu 2 [Trang 53 Công nghệ 7 VNEN]. Bà Năm mới được Hội Phụ nữ cho vay khoản tiền nhỏ để hỡ trợ phát triển chăn nuôi. Bà muốn nuôi gà lấy gà thịt hoặc trứng để bán. Vườn nhà bà Năm khá rộng nhưng không có điều kiện xây dựng chuồng hiện đại, chỉ có thể nuôi theo kiểu thả vườn. Theo em, bà nên chọn giống gà nào sau đây để nuôi cho phù hợp: A. gà Lơ go [giống gây thành, chuyên trứng]. B. gà Tam hoàng [là giống quá đô, kiêm dụng thịt và trứng]. C. Gà Hu bad [giống gây thành, chuyên thịt]. D. Gà Ri [giống nguyên thuỷ] Em hãy giải thích vì sao bà Năm nên chọn nuôi giống gà này. Trả lời: - Chọn D - Vì giống Gà Ri vốn là giống nguyên thủy tuy năng suất thấp nhưng lại cho thịt chất lượng và trứng thơm ngon đồng thời giống gà này có khả năng chịu được điều kiện sống kham khổ rất phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại vườn nhà bà Năm. Câu 3 [Trang 52 Công nghệ 7 VNEN]. Mục đích của lai giống là gì? A. Làm tăng số lượng cá thể của một giống vật nuôi đã có. B. Tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai giống khác nhau. C. Tạo ra đời con giống hệt đặc điểm của bố mẹ. D. Tạo ra thế hệ con lai kết hợp đặc điểm tốt của giống bố mẹ. Trả lời: - Chọn D. Câu 4 [Trang 53 Công nghệ 7 VNEN]. Bác Hanh có cả một vạt đồi để nuôi thả gà vườn, bác dự định chăn nuôi gà thả vườn để bán gà giống . Muốn có gà giống vừa lớn nhanh như gà Rốt, vừa thích nghi tốt, đẻ nhiều và cho thịt thơm ngon như gà Ri, bác Hanh nên dùng phương pháp lai giống nào sau đây? a. gà trống rốt x gà mái ri b. gà trống rốt x gà mái rốt c. gà trống ri x gà mái ri d. gà trống ri x gà mái rốt Hãy giải thích vì sao bác Hanh nên lựa chọn cách làm như vậy. Trả lời: - Chọn A - Vì khi lựa chọn như vậy sẽ tạo ra con giống sau này sẽ có đặc tính tốt của hai gống bố mẹ, con giống sẽ lớn nhanh như gà Rốt, vừa thích nghi tốt, đẻ nhiều như gà Ri. Câu 5 [Trang 54 Công nghệ 7 VNEN]. Hãy tìm tên con vật để hoàn thiện bảng sau cho đúng với phương pháp nhân giống. Trả lời: STT Con đực Con cái Phương pháp thuần chủng
1 [Trang 54 Công nghệ 7 VNEN]. Quan sát một vật nuôi trong gia đình [hoặc địa phương], vận dụng các tiêu chí chọn giống để đánh giá xem con vật đó có những tiêu chí nào đạt yêu cầu, tiêu chí nào không đạt yêu cầu chọn giống. Ghi lại ý kiến của em. Trả lời: 2 [Trang 54 Công nghệ 7 VNEN]. Hãy giúp gia đình chọn gà mái đẻ căn cứ vào ngoại hình theo gợi ý trong bảng sau: Trả lời: 1 [Trang 55 Công nghệ 7 VNEN]. Nếu để ý em sẽ thấy vật nuôi thường được gọi tên theo 2 cách: Gọi theo tên địa phương, nơi xuất xứ của nó [như: Lợn Móng Cái, gà Đông Tảo…], gọi tên theo hình thái [đặc điểm ngoại hình] của nó [như: Bò Vàng, Lợn Đại Bạch,…] Em hãy tìm thêm ví dụ về các giống vật nuôi được gọi tên theo những cách trên. Ghi lại và mô tả đặc điểm của chúng theo mẫu bảng sau: Trả lời: Cách gọi tên Tên và đặc điểm giống vật nuôi
2 [Trang 55 Công nghệ 7 VNEN]. Hãy tìm hiểu về các giống vật nuôi nơi em sống. Chọn và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một giống vật nuôi em thích nhất: tên giống, đặc điểm ngoại hình, lợi ích,… và cho biết vì sao em thích giống vật nuôi này. Sẽ rất tốt nếu em tìm được cả hình minh hoạ. Trả lời: - Vịt là loài gia cầm được người nông dân chăn nuôi từ lâu đời bởi nó mang lại rất nhiều lợi ích. Các giống vịt chủ yếu của nước ta gồm vịt đàn hay còn gọi là vịt tàu, vịt cỏ. Loại này thân nhỏ, đầu và mỏ thanh tú, lông có nhiều màu: Đen, nâu, xám, xanh đen pha trắng... trọng lượng chỉ độ 1 kg đến 1,5 kg. Vịt đàn thường được nuôi thành từng đàn lớn, hàng trăm hay hàng ngàn con. Chúng có sức chịu đựng kham khổ và ít mắc bệnh, kiếm mồi rất giỏi trên đồng ruộng. Vịt đàn đẻ nhiều, trứng nhỏ nhưng ngon. Thịt vịt đàn được nhiều người ưa thích vì có vị ngọt đậm và thơm. Nông dân ở các vùng đồng bằng miền Bắc, miền Nam thường nuôi vịt đàn theo lối chăn thả tự nhiên từ trước đến nay. Xem thêm các bài Giải bài tập Công nghệ lớp 7 VNEN [Soạn Công nghệ 7 VNEN] khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ 7 hay khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 7 VNEN | Soạn Công nghệ lớp 7 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Công nghệ lớp 7 chương trình VNEN. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |