Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tuyển tập đề thi học kì 2 môn toán lớp 6, tài liệu bao gồm 153 trang, tổng hợp nhiều đề thi Toán lớp Cuối học kì 2. Đề thi được tổng hợp từ các trường trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài 90 phút Đề gồm 01 trang PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm). Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4: Câu 1. Số nghịch đảo của số 3-5 là A.5-3 B. -53 C. 35 D. -53 Câu 2. Tỉ số phần trăm của hai số 20,1 và 15 là: A. 134% B.13,4% C.134,6% D.34% Câu 3. Giá trị của biểu thức 105÷3--75÷3--12+11.-3 là A. -79 B. -59 C.-9 D.9 Câu 4: Hình gồm các điểm cách O một khoảng 3cm là: A. Hình tròn tâm O bán kính 6cm. C. Đường tròn tâm O bán kính 3cm. B . Hình tròn tâm O bán kính 3cm. D. Đường tròn tâm O đường kính 6cm. Bài 2. Xác định tính đúng , sai của khẳng định sau bằng cách đánh dấu “x” vào ô thích hợp.
PHẦN II:Tự luận: ( 8.0 điểm) Bài 1. ( 1,5 điểm ) Tìm số nguyên x biết: a, 20÷x+19=14 b)x.-2-9÷-3=2-72 c) 6.2-x=-15+3 Bài 2. ( 3,0 điểm ) a, 1-4-4-3+1-3.50%-132 b,-1,4.15-49-25+43÷235 Xem thêm
Với 500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6 Học kì 2. Xem thêm các loạt bài giải bài tập lớp 6 các môn học bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Câu 1: Phân số $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
Câu 2: Đâu là hình ảnh một mặt phẳng?
Câu 3: Tìm số nguyên x biết $\frac{-5}{6}.\frac{120}{25} < x < -\frac{7}{15}.\frac{9}{14}$
Câu 4: Cho ba tia chung gốc Ox; Oy; Oz thỏa mãn $\widehat{xOy}$ =130∘; $\widehat{yOz}$ =120∘; $\widehat{zOX}$ = 110∘. Chọn câu đúng.
Câu 5: Phép nhân phân số có những tính chất nào ?
Câu 6: Cho $\widehat{xOy}$ = 125∘, Oz sao cho $\widehat{yOz}$ = 35∘. Có bao nhiêu cách vẽ tia Oz? Tính $\widehat{xOz}$ trong từng trường hợp đó.
Câu 7: Cho P = $\frac{1}{2^{2}}+\frac{1}{3^{2}}+.....+\frac{1}{2002^{2}}+\frac{1}{2003^{2}}$. Chọn câu đúng.
Câu 8: Tính hợp lí A = $(4\frac{5}{17}-3\frac{4}{5}+8\frac{15}{29}) - (3\frac{5}{17}-6\frac{14}{29})$ ta được
Câu 9: Cho ba điểm M; N; P không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng d. Biết rằng đường thằng d cắt đoạn MN nhưng không cắt đoạn MN. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Câu 10: Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B chảy một mình thì mất 3 giờ đầy bể, vòi C thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể? Câu 11: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5. Câu 12: Cho n điểm A1; A2; . . . ; An theo thứ tự trên đường thẳng xy và điểm M nằm ngoài đường thẳng xy. Nối M với n điểm đó ta đếm được 55 tam giác. Vậy giá trị của n là: Câu 14: Phép nhân phân số có những tính chất nào?
Câu 15: Cho AB = 6cm Vẽ đường tròn (A; 4cm) và (B; 3cm); hai đường tròn này cắt nhau tại C và D. Gọi F là giao điểm của (A; 4cm) và AB; E là giao điểm của (B; 3cm) và AB. Tính AC; BD
Câu 16: Số các số nguyên x để $\frac{5x}{3}:\frac{10x^{2}+5x}{21}$ có giá trị là số nguyên là: Câu 17: Cho 5 điểm A; B; C; D; E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 5 điểm trên? Câu 18: Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Câu 19: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì? Câu 20: Chọn câu sai:
Câu 21: Viết phân số $\frac{131}{1000}$ dưới dạng số thập phân ta được
Câu 22: Cho hai góc kề bù $\widehat{AOB}$; $\widehat{BOC}$. Vẽ tia phân giác OM của góc $\widehat{BOA}$. Biết số đo góc $\widehat{MOC}$ gấp 5 lần số đo góc $\widehat{AOM}$. Tính số đo góc $\widehat{BOC}$ Câu 23: Tìm x biết x - 15 = 2 + −34
Câu 24: Cho $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ là hai góc kề bù. Biết $\widehat{xOy}$ =120∘ và tia Ot là tia phân giác của $\widehat{yOz}$. Tính số đo góc $\widehat{xOt}$ Câu 25: Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O? Câu 26: Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Câu 27: Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0, 6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
Câu 28: Đường tròn (A; 2cm) và đường tròn (B; 2cm) cắt nhau tại hai điểm C; D. Khi đó đường tròn (C; 2cm) đi qua điểm nào dưới đây?
Câu 29: Cho các phân số $\frac{6}{n + 8}; \frac{7}{n+9};\frac{8}{n+10};.....;\frac{35}{n+37}$ Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các phân số trên tối giản. Câu 30: Cho các góc sau $\widehat{A}$ = 30∘; $\widehat{B}$ = 60∘; $\widehat{C}$ =110∘; $\widehat{D}$ = 90∘. Chọn câu sai
Câu 31: Phân số nào dưới đây bằng với phân số $-\frac{2}{5}$ ?
Câu 32: Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường tròn (A; 3cm) và (B; 2cm). Hai đường tròn tâm A; B lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K; I. Chọn câu đúng.
Câu 33: Cho các phân số: $\frac{15}{60}; \frac{-7}{5};\frac{6}{15};\frac{28}{-20};\frac{3}{12}$. Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là: Câu 34: Biết $\frac{3}{5}$ số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Câu 35: Cho $\widehat{BOC}$ =96∘. A là một điểm nằm trong góc $\widehat{BOC}$. Biết $\widehat{BOA}$=40∘. Vẽ tia OD là tia đối của tia OA. Tính $\widehat{COD}$ Câu 36: Mẫu số chung của các phân số $\frac{2}{5};\frac{23}{18};\frac{5}{75}$ là Câu 37: Cho hai góc kề bù $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ sao cho $\widehat{xOy}$. Gọi Ot là tia phân giác của $\widehat{xOy}$, vẽ tia Om trong góc $\widehat{yOz}$ sao cho $\widehat{tOm}$=90∘. Tính $\widehat{yOm}$. Câu 38: Tìm x biết $-\frac{5}{14}=\frac{20}{6-5x}$
Câu 39: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ Om là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy. Biết $\widehat{xOy}$ = m∘, $\widehat{xOm}$ =n∘, khi đó số đo của $\widehat{mOy}$ là: Câu 40: Tổng các số a; b; c thỏa mãn $\frac{6}{9}=\frac{12}{a}=\frac{b}{-64}=\frac{-738}{c}$ là: |