Dđạo đức nhà giáo là gì theo tt20 2023

Ngày 14/4/2023, Bộ GDĐT ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, trong đó bổ sung tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp giáo viên từ ngày 30/5/2023.

Dđạo đức nhà giáo là gì theo tt20 2023

Bổ sung tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp giáo viên (Hình từ Internet)

Ngày 14/4/2023, Bộ GDĐT ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

Theo đó từ ngày 30/5/2023, các chức danh nghề nghiệp giáo viên sẽ được bổ sung thêm các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập

Theo đó, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT bổ sung các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.

- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.

- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Căn cứ theo Chương 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định các đạo đức nhà giáo mà giáo viên cần phải tuân theo bao gồm:

- Phẩm chất chính trị

- Đạo đức nghề nghiệp

- Lối sống, tác phong

- Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo

Mục đích cùa việc quy định đạo đức nhà giáo được thể hiện rõ tại Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

Quy định về đạo đức nhà giáo là cơ sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học được xã hội tôn vinh.

Đồng thời là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại và giám sát nhà giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có tính tích cực học tập, không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư phạm, có lối sống và cách ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương cho người học noi theo.

Dđạo đức nhà giáo là gì theo tt20 2023

Đạo đức nhà giáo mà giáo viên phải có là gì?

Giáo viên là viên chức vi phạm đạo đức nghề nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Buộc thôi việc.
2. Áp dụng đối với viên chức quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, nhà giáo có các hình thức kỷ luật như sau:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Buộc thôi việc

Như vậy, đối với việc giáo viên vi phạm đạo đức nghề giáo thì cần xem xét mức độ vi phạm, hậu quả, các quy định trong hợp đồng, thoả thuận khác để áp dụng hình thức kỷ luật đối với giáo viên này. Tuy nhiên việc xử lý kỷ luật cần phải đảm bảo thuê nguyên tắc, trình tự, thủ tục của pháp luật.

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học?

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT áp dụng đối với giáo viên giảng dạy trong các trường dự bị đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên dự bị đại học).

Theo đó, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:

- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19.

- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: v.07.07.18.

- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: v.07.07.17.

Dđạo đức nhà giáo là gì theo tt20 2023

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học.

- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học như thế nào?

(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng III như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(2) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: v.07.07.18:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng II như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(3) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: v.07.07.17

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng I như sau:

- Có bằng thạc sĩ trở lên các ngành lí luận và phương pháp dạy học, lí luận và phương pháp dạy học bộ môn đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc ngành quản lý giáo dục;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Hệ số lương giáo viên dự bị đại học là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số v.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giáo viên dự bị đại học có hệ số lương như sau:

- Giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số v.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024

Võ Thị Mai Khanh

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];