Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Show

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.  Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

Cho CH4 , C2H2 và C2H4 vào dung dịch Brom.

Quan sát sự nhạt màu của dd Br2 có thể nhận biết được cả 3 khí:

-Không làm nhạt màu nước Brom là CH4

-Làm nước Brom nhạt màu nhiều nhất là C2H2.

-Làm nhạt màu ít hơn là C2H4


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Br2 + C2H4 → C2H4Br2

Br2 + C2H4 → C2H4Br2 là Phản ứng cộng, Br2 (brom) phản ứng với C2H4 (etilen (eten)) để tạo ra C2H4Br2 (etyl bromua) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình Br2 + C2H4 → C2H4Br2


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng cộng

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Br2 (brom) tác dụng C2H4 (etilen (eten)) và tạo ra chất C2H4Br2 (etyl bromua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Br2 + C2H4 → C2H4Br2 là gì ?

Dung dịch brom bị mất màu

Thông tin thêm

Như vậy, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

Phương Trình Điều Chế Từ Br2 Ra C2H4Br2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra C2H4Br2 (etyl bromua)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H4 Ra C2H4Br2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H4 (etilen (eten)) ra C2H4Br2 (etyl bromua)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Ứng dụng

Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thu ...

C2H4 (etilen (eten))


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

1. Phản ứng công nghiệp chủ yếu của ethylene bao gồm theo thứ tự quy mô: 1) trùng hợp , 2) quá trình oxy hóa , 3) halogen hóa và hydrohalogenation , 4) alkyl hóa , 5) hydr ...

C2H4Br2 (etyl bromua )


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

1. Tác nhân cung cấp C2H5- cho phản ứng hóa học

C6H6 + C2H5Br = C6H5C2H5 + HBr

2. Dung môi hữu cơ

Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
2505 phiếu (17%)
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
11920 phiếu (83%)

Cho các phản ứng sau: a. FeO + H2SO4đ,n -> b. FeS + H2SO4đ,n -> c. Al2O3 + HNO3 -> d. Cu + Fe2(SO4)3 -> e. RCHO + H2 --Ni,t0--> f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O -> g. etilen + Br2 -> h. glixerol + Cu(OH)2 ->

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g.

D. a, b, c, d, e, h.

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2). Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4). Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5). Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (7). Cho FeS vào dung dịch HCl. (8). Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. (9). Cho Cr vào dung dịch KOH (10). Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 8 B. 10 C. 7

D. 9

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b)Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d)Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Na vào ancol etylic. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 2 B. 4 C. 5

D. 3

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi alcol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dd Br2 trong CCl4. (d) Cho dd glucose vào dd AgNO3 trong NH3 dư, đặc, nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 3 B. 4 C. 2

D. 1

Chất nào dưới đây phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm?

A. Propen B. Etilen C. But-2-en

D. Toluen

Cho các phản ứng: HBr + C2H5OH (t0)→ ; C2H4 + Br2 →; C2H4 + HBr →; C2H6 + Br2 (kt, as1:1mol)→. Số phản ứng tạo ra C2H5Br là

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1

Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan


Page 2


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2Br2 + C2H2 → C2H2Br4

2Br2 + C2H2 → C2H2Br4 là Phản ứng cộng, Br2 (brom) phản ứng với C2H2 (Axetilen) để tạo ra C2H2Br4 (1,1,2,2-Tetrabromoethan) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình 2Br2 + C2H2 → C2H2Br4


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng cộng

Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Br2 (brom) tác dụng C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C2H2Br4 (1,1,2,2-Tetrabromoethan) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Br2 + C2H2 → C2H2Br4 là gì ?

dung dịch brom bị mất màu

Phương Trình Điều Chế Từ Br2 Ra C2H2Br4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra C2H2Br4 (1,1,2,2-Tetrabromoethan)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H2 Ra C2H2Br4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H2Br4 (1,1,2,2-Tetrabromoethan)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Ứng dụng

Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thu ...

C2H2 (Axetilen)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

C2H2Br4 (1,1,2,2-Tetrabromoethan )


...


Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCl → C2H3Cl là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra C2H3Cl (Vinyl clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Áp suất: cao

Chất xúc tác: HgCl2

Nhiệt độ: nhiệt độ

Áp suất: cao

Chất xúc tác: HgCl2

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

cho C2H2 tác dụng với axit HCl

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất C2H3Cl (Vinyl clorua) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , áp suất là cao , chất xúc tác là HgCl2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCl → C2H3Cl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3Cl (Vinyl clorua) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3Cl (Vinyl clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra C2H3Cl (Vinyl clorua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...


Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCN → C2H3CN là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HCN (Hidro cyanua) để tạo ra C2H3CN (vinyl cyanua) dười điều kiện phản ứng là Áp suất: cao

Chất xúc tác: kim loại nặng

Áp suất: cao

Chất xúc tác: kim loại nặng

Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + HCN → C2H3CN Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HCN (Hidro cyanua) và tạo ra chất C2H3CN (vinyl cyanua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , áp suất là cao , chất xúc tác là kim loại nặng

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCN → C2H3CN là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3CN (vinyl cyanua) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), HCN (Hidro cyanua) (trạng thái: khí), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3CN (vinyl cyanua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCN (Hidro cyanua) ra C2H3CN (vinyl cyanua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hidro xyanua, còn gọi là Axit xianhiđric công thức hóa học HCN, muối tạo thành gọi là muối xianua. Đây là một loại axit rất độc, tất cả các muối của nó cũng ...


Page 5

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HF → C2H3F là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric) để tạo ra C2H3F (Vinyl florua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + HF → C2H3F Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) và tạo ra chất C2H3F (Vinyl florua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HF → C2H3F là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3F (Vinyl florua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen), HF (Axit Hidrofloric), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3F (Vinyl florua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra C2H3F (Vinyl florua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

hợp chất khan hydro florua phổ biến hơn trong công nghiệp so với dung dịch nước, axit hydrofluoric. Công dụng chính của nó, trên cơ sở trọng tải, là tiền chất c� ...


Page 6

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + CH3OH → C2H3OCH3 là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với CH3OH (metanol) để tạo ra C2H3OCH3 (Metyl vinyl ete) dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: CH3CONa

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + CH3OH → C2H3OCH3 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng CH3OH (metanol) và tạo ra chất C2H3OCH3 (Metyl vinyl ete) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là CH3CONa

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + CH3OH → C2H3OCH3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3OCH3 (Metyl vinyl ete), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen), CH3OH (metanol), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3OCH3 (Metyl vinyl ete)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3OH (metanol) ra C2H3OCH3 (Metyl vinyl ete)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

1. Formaldehyd, axit axetic, metyl tert -butylether Methanol chủ yếu được chuyển đổi thành formaldehyd , được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là c ...


Page 7

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCl → CH2=CHCl là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra CH2=CHCl (Vinyl clorua) dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: HgCl2

cho C2H2 tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất CH2=CHCl (Vinyl clorua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là HgCl2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCl → CH2=CHCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH2CHCl (Vinyl clorua) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra CH2=CHCl (Vinyl clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CH2=CHCl (Vinyl clorua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Vinyl clorua is là một hợp chất clorua hữu cơ với công thức hóa học H2C=CHCl. Tên khác của chất này là vinyl chloride monomer (VCM) hoặc chloroethene. Hợp chất không m ...


Page 8

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2O + CH3CCH → CH3COCH3 là Phản ứng cộng, H2O (nước) phản ứng với CH3CCH (Propyne) để tạo ra CH3COCH3 (Axeton) dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: HgSO4, H2SO4

Chất xúc tác: HgSO4, H2SO4

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2O + CH3CCH → CH3COCH3 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng CH3CCH (Propyne) và tạo ra chất CH3COCH3 (Axeton) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là HgSO4, H2SO4

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + CH3CCH → CH3COCH3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COCH3 (Axeton), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước), CH3CCH (Propyne), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra CH3COCH3 (Axeton)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3CCH (Propyne) ra CH3COCH3 (Axeton)

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Khoảng một phần ba axeton được sử dụng làm dung môi trên thế giới, và một phần tư được tiêu thụ dưới dạng axeton xianohidrin, dùng trong sản xuất metyl meta ...


Page 9

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với CH3OH (metanol) để tạo ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 200

Chất xúc tác: KOH

Nhiệt độ: 200

Chất xúc tác: KOH

Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng CH3OH (metanol) và tạo ra chất CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete) dưới điều kiện nhiệt độ 200 , chất xúc tác là KOH

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), CH3OH (metanol), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3OH (metanol) ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

1. Formaldehyd, axit axetic, metyl tert -butylether Methanol chủ yếu được chuyển đổi thành formaldehyd , được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là c ...


Page 10


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 5Cl2 + 2P → 2PCl5

5Cl2 + 2P → 2PCl5 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với P (photpho) để tạo ra PCl5 (Photpho pentaclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình 5Cl2 + 2P → 2PCl5


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 5Cl2 + 2P → 2PCl5 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng P (photpho) và tạo ra chất PCl5 (Photpho pentaclorua) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5Cl2 + 2P → 2PCl5 là gì ?

Màu vàng lục của khí Clo (Cl2) nhạt dần khi phản ứng xảy ra.

Thông tin thêm

photpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra PCl5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra PCl5 (Photpho pentaclorua)

Phương Trình Điều Chế Từ P Ra PCl5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra PCl5 (Photpho pentaclorua)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...

P (photpho)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...

PCl5 (Photpho pentaclorua )


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Photpho pentachloride là hợp chất hóa học có công thức PCl5. Đây là một trong những clorua phosphorus quan trọng nhất, khác là PCl3 và POCl3. PCl5 tìm thấy sử dụng nh� ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này


Page 11


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 5O2 + 4P → 2P2O5

5O2 + 4P → 2P2O5 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với P (photpho) để tạo ra P2O5 (diphotpho penta oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là O2 (oxi) tác dụng P (photpho) và tạo ra chất P2O5 (diphotpho penta oxit) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5O2 + 4P → 2P2O5 là gì ?

Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

Thông tin thêm

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ P Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

P (photpho)


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...

P2O5 (diphotpho penta oxit )


Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom
Dẫn khí C2H4 C2H2 vào dung dịch brom

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn ...


Page 12

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 là Phản ứng oxi-hoá khử, KClO3 (kali clorat) phản ứng với P (photpho) để tạo ra KCl (kali clorua), P2O5 (diphotpho penta oxit) dười điều kiện phản ứng là không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng oxi-hoá khử Phương trình hóa học vô cơ

6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KClO3 (kali clorat) tác dụng P (photpho) và tạo ra chất KCl (kali clorua), P2O5 (diphotpho penta oxit) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm KCl (kali clorua) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), P2O5 (diphotpho penta oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia KClO3 (kali clorat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), P (photpho) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đỏ), biến mất.

Thông tin thêm

Phản ứng oxi hóa khử

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra KCl (kali clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... ...

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn ...