Comparative là gì

Phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất

Để so sánh 2 sự vật, hiện tượng ta dùng than hoặc as .... as (Comparative Form)
Ví dụ:
S + More + Adjective + than + S
S + Adjective + ER + Than + S

Để so sánh 1 sự vật với hai hoặc nhiều sự vật khác chúng ta sử dụng cấu trúc so sánh nhất (Superlative Form)
S + Be+ the most + Adjective + Noun

S + Be+ the Adjective + Est + Noun

So sánh hơn (Comparatives)


Khi chúng ta muốn so sánh 2 sự vật, sự việc hay con người để chỉ ra ai/cái gì mang đặc điểm nổi trội hơn, chúng ta hãy cùng cấu trúc so sánh hơn.

Comparative Adjectives Là Gì

-

- So ѕánh hơn trong tiếng Anh là gì ᴠà được ᴠận dụng như thế nào trong tiếng Anh?

- Và cần lưu ý điều gì khí ѕử dung dạng ѕo ѕánh hơn!

Tất cả những thắc nàуAnh ngữ Mѕ Hoaѕẽ giúp các bạn giải đáp thôngqua bài ᴠiết dưới đâу nhé!

Comparative là gì

Những nội dung chính có trong bài ᴠiết:

Comparative Adverb



Comparative Adverb là gì?

Trong quá trình học tiếng Anh, có lẽ bạn đã từng đọc qua những câu như:

  1. She is taller than I (am).
  2. He runs faster than I (do).

Trong câu (1), “taller” chính là TÍNH TỪ SO SÁNH (comparative adjective). Sở dĩ người ta gọi nó là tính từ so sánh bởi vì tính từ này cho phép so sánh về TÍNH CHẤT (chiều cao) giữa hai đối tượng (She và I). Trong khi đó, “faster” là TRẠNG TỪ SO SÁNH. Cũng tương tự, người ta gọi nó là trạng từ so sánh bởi vì nó cho phép so sánh về TÍNH CHẤT (tốc độ) nhưng lúc này là giữa hai HÀNH ĐỘNG của hai người (He và I). Trong bài này, chúng ta chỉ quan tâm đến nhóm trạng từ.

Một số ví dụ về Trạng Từ So Sánh khác:

    • She studies harder than I (do).
    • The sun rises later than it did yesterday.
    • My dog can jump higher than yours.
    • This type of car runs more quickly than that.
    • They come more often than you think.


Làm sao để có được Trạng Từ So Sánh

Để tạo được một trạng từ so sánh, chúng ta cần một Trạng Từ. Tùy theo trạng từ mà bạn dùng, chúng ta sẽthay đổi nó hợp theo nguyên tắc. Nguyên tắc gì?

Trạng Từ Có 01 Âm (one syllable)

Đối với những trạng từ có một âm duy nhất, việc các bạn làm khá đơn giản. Các bạn chỉ việc cho “ER” vào phía sau trạng từ đó. Trong trường hợp trạng từ đó đã có “E” thì bạn chỉ việc thêm R. Trong trường hợp phần kết thúc của chữ là “phụ âm” – “nguyên âm” – “phụ âm”, bạn sẽ double phụ âm cuối rồi mới thêm ER (giống như fat -> fatter). Đừng quên cho MORE vào phía sau trạng từ nếu bạn đặt nó vào cấu trúc so sánh nhé.

Tuy nhiên, trường hợp thứ 3 không nhiều đâu, bởi vì trạng từ chỉ hành động có một âm khá hiếm. Ở đây thầy cho các bạn một số trạng từ thường được dùng nhé:

Comparative là gì


Trạng Từ Có 02 Âm Trở Lên

Đối với những trạng từ có 02 âm trở lên (thường là adjective + ly), chúng ta chỉ việcnhẹ nhàng thêm MORE vào phía trước trạng từ. Thế là xong! Và cũng đừng quên cho THAN vào phía sau trạng từ khi bạn cho chúng vào cấu trúc comparative.

Comparative là gì


Trạng Từ Bất Quy Tắc

Và đây là một số trạng từ so sánh hơn không tuân theo nguyên tắc đã được đề cập phía trên:

Comparative là gì