Câu khiến có nghĩa là gì

Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ câu cầu khiến

Câu cầu khiến là câu nói phổ biến và sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Trong bài học này các em sẽ hiểu được khái niệm, chức năng và các ví dụ của câu cầu khiến. Các em xem qua thuật ngữ về bài học ngày hôm nay hơn nhé.

Nội dung bài viết

  • 1 Khái niệm và ví dụ câu cầu khiến
    • 1.1 Khái niệm
    • 1.2 Đặc điểm câu cầu khiến
    • 1.3 Cách đặt câu cầu khiến
    • 1.4 Nhận biết câu cầu khiến
    • 1.5 Ví dụ minh họa
    • 1.6 Bài tập SGK

Khái niệm và ví dụ câu cầu khiến

Khái niệm

Trong định nghĩa Sách giáo khoa câu cầu khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ ngay, đừng, chớ, nào…chủ yếu dùng để ra mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu thực hiện một việc nào đó.

Câu cầu khiến thường ngắn gọn, có sử dụng ngữ điệu trong câu.

Đặc điểm câu cầu khiến

Nhận biết câu cầu khiến qua hình thức của câu như sau:

– Có từ ngữ điều cầu khiến trong câu.

– Có sử dụng từ cầu khiến trong câu ví dụ như: ngay, nào, đừng, hãy, thôi…

– Thông thường kết thúc câu bằng dấu chấm than để nhấn mạnh câu nói.

Cách đặt câu cầu khiến

Để đặt câu cầu khiến rất đơn giản:

– Hãy thêm các từ như: hãy, đừng, chớ, nên…vào trước động từ trong câu.

– Hãy thêm từ như: đi, thôi, nào,…đặt vị trí cuối câu.

– Hãy thêm một số từ đề nghị như: xin, mong,…vào ngay vị trí đầu câu.

Nhận biết câu cầu khiến

Chúng tôi sẽ giúp học sinh nhận biết câu nào là câu cầu khiến bằng một số cách đơn giản:

– Qua hình thức câu: thường có dấu chấm than cuối câu.

– Qua giọng điệu khi đọc/nói: giọng nói gấp gáp hoặc cũng có thể giọng nói như có ý muốn đề nghị/yêu cầu/ra lệnh làm việc nào đó.

Ví dụ: Mở cửa!

Đừng hút thuốc trong phòng học.

Hãy vứt rác đúng nơi quy định.

Ví dụ minh họa

Với loại câu này các ví dụ rất đơn giản các em có thể tìm trong các lời nói hàng ngày khi ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị ai đó. Một số ví dụ dễ hiểu như:

– Hãy mở cửa sổ ra cho thoáng nào !

=> “Hãy” là từ cầu khiến, yêu cầu ai đó thực hiện mệnh lệnh.

– Đừng nên hút thuốc là có hại cho sức khỏe.

=> “Đừng” dùng như khuyên bảo ai đó tránh xa thuốc là vì nó có hại.

– Thôi đừng quá lo lắng, việc đâu còn có đó.

=> “Thôi” từ ngữ cầu khiến có ý nghĩa khuyên bảo người khác.

Bài tập SGK

Câu 1: Nhận biết câu cầu khiến.

Trong câu 1 có thể nhận biết là câu cầu khiến bởi có các từ có nghĩa cầu khiến như: hãy, đi, đừng.

Thêm hoặc bớt chủ ngữ trong câu sẽ khiến nghĩa bị thay đổi:

+ (a): chủ ngữ không có.

+ (b): Chủ ngữ là Ông giáo.

+ (c): Chủ ngữ là chúng ta.

Thêm hoặc bỏ đi chủ ngữ:

+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương (thêm chủ ngữ, nội dung chi tiết hơn).

+ Hút trước đi. (lược bỏ chủ ngữ, câu cầu khiến tăng cấp độ nhưng lại kém lịch sự).

+ Nay cách anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không (đổi chủ ngữ).

Câu 2: Tìm câu cầu khiến

Các câu cầu khiến trong bài tập đó là câu a (khuyết chủ ngữ), b (chủ ngữ thứ 2 số nhiều), c (khuyết chủ ngữ).

Câu 3: So sánh 2 câu.

Nhận xét:

Câu a không có chủ ngữ.

Câu b có chủ ngữ Thầy em?

Trong cây b thêm chủ ngữ “Thầy em” khiến câu nói trở nên tình cảm, nhẹ nhàng hơn nhiều so với câu a.

Câu 4:

Câu nói Dế Choắt với Dến Mèn mang nghĩa cầu khiến, tuy nhiên lúc này Dế Choắt là bậc bề dưới vì vậy cách cầu khiến nhẹ nhàng, lịch sử nên người đọc khó nhận ra. Đây cũng là cách cầu khiến lịch sự, tế nhị mà bề dưới thường nói với bề trên.

Câu 5:

So sánh câu “Đi đi con!” và “Đi thôi con”.

Trong câu 1 “Đi đi con” chỉ có người con đi. Trong câu thứ hai, “Đi thôi con” hành động cả người con và người mẹ đều đi. Như vậy hai câu này không thể thay thế lẫn nhau vì nghĩa khác nhau.

Xem thêm:

+ Câu cảm thán là gì

+ Câu phủ định là gì

Câu cầu khiến rất dễ hiểu và một trong những câu sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Hiểu rõ câu cầu khiến giúp việc sử dụng chính xác. Chúc các em học tốt. Tìm hiểu thêm các khái niệm từ loại khác bên dưới nhé.

Thuật Ngữ -
  • Số từ là gì? Lượng từ là gì? Các ví dụ dễ hiểu

  • Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ

  • Chỉ từ là gì? Khái niệm vai trò trong câu & ví dụ

Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, cách đặt câu, cách nhận biết, chức năng, luyện tập và ví dụ về câu cầu khiến. Tất cả sẽ có trong bài viết này.

Trong chương trình ngữ văn 8, có bài giảng về kiến thức câu cầu khiến. Bài viết bên dưới sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và thực hành một số bài tập cần thiết.

Trong cuộc sống hàng ngày câu cầu khiến là câu được sử dụng khá nhiều và rất phổ biến. Thế nhưng có mấy ai hiểu rõ được câu cầu khiến là gì, chức năng và đặc điểm ra sao. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp hết các thắc mắc nhé!

Câu khiến có nghĩa là gì

Câu cầu khiến là gì

Nội Dung Bài Viết

  • 1 Khái niệm câu cầu khiến là gì?
  • 2 Một số đặc điểm của câu cầu khiến
  • 3 Cách đặt câu cầu khiến đúng cách
  • 4 Cách để nhận biết câu cầu khiến
  • 5 Chức năng câu cầu khiến
  • 6 Ví dụ về câu cầu khiến
  • 7 Luyện tập làm các bài trong SGK

Khái niệm câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến là những câu có sử dụng từ cầu khiến. Một số từ cầu khiến được dùng như đừng, ngay, nào, chớ,… Những từ này chủ yếu sử dụng để đề nghị, yêu cầu hay ra lệnh làm một việc gì đó. Loại câu này thường rất ngắn gọn có có ngữ điệu bên trong câu.

Một số đặc điểm của câu cầu khiến

Hình thức của câu giúp bạn dễ nhận ra đó là câu cầu khiến:

  • Trong câu cầu khiến sử dụng từ ngữ cầu khiến.
  • Các từ cầu khiến như: đừng, thôi, ngay, nào, hãy,…
  • Để nhấn mạnh câu thường kết thúc bằng dấu chấm than.

Cách đặt câu cầu khiến đúng cách

Việc đặt câu khá đơn giản và dễ dàng:

  • Trong câu dùng một các từ đứng trước động từ như: nên, chớ, đừng và hãy,…
  • Vị trí phía cuối câu thêm các từ như: thôi, nào, đi,…
  • Vị trí đầu câu nên thêm một số từ đề nghị như: mong, xin,….

Cách để nhận biết câu cầu khiến

Dưới đây là một vài cách đơn giản để nhận biết được câu cầu khiến.

  • Nhận biết qua hình thức của câu: kết thúc câu thường có dấu chấm than.
  • Qua giọng điệu khi nói hoặc đọc: giọng nói có thể là rất gấp gáp. Hoặc muốn yêu cầu hay đề nghị hay ra lệnh ai làm việc gì đó.

Chẳng hạn như: Hãy quét dọn đi!

Chức năng câu cầu khiến

– Cách làm bài này như thế nào bạn nhỉ?

=> Chức năng: Dùng để hỏi và nhờ người đối thoại

– Sao làm văn giỏi quá trời vậy?

=> Chức năng: Câu độc thoại, không cần thiết người đối thoại phải trả lời

– Bức tranh đồng quê này mà đẹp cơ à?

=> Chức năng: Câu nghi vấn dùng để đe dọa

– Hình như quyển truyện này mình đã đọc ở đâu rồi?

=> Chức năng: Câu tự hỏi mình

Hôm nay sao trông bạn luộm thuộm thế?

=> Chức năng: Câu nghi vấn chê

Ví dụ về câu cầu khiến

Vài câu đơn giản mà được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày như:

  • Hãy bật điện lên cho sáng nào!. Từ “hãy” ở đây là từ cầu khiến muốn yêu cầu một ai đó thực hiện một việc nào đó.
  • Thôi không phải khóc, mạnh mẽ lên nhé. Từ “ thôi” là từ câu khiến có ý khuyên bảo ai đó.

Luyện tập làm các bài trong SGK

Câu 1

Nhận biết được đó là các câu cầu khiến bởi dùng dùng các từ cầu khiến như: đi, đừng và hãy.

Nếu ta thêm hoặc bớt chủ ngữ trong câu nghĩa của câu sẽ bị thay đổi:

  • Trong câu a: không có chủ ngữ
  • Trong câu b chủ ngữ là “Ông giáo”
  • Trong câu c chủ ngữ là “chúng ta”

Nếu bỏ chủ ngữ hoặc thêm chúng sẽ thành là:

  • “Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Câu sau khi thêm chủ ngữ khiến cho câu có nội dung chi tiết và dễ hiểu hơn.
  • “Hút trước đi”, câu sau khi lược bỏ chủ ngữ khiến câu nói không được lịch sự.
  • “Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?”. Khi lược bỏ chủ ngữ thì chủ ngữ thay đổi là cụm từ khác ở vị trí khác.

Câu 2

Trong bài tập này các câu cầu khiến tìm được là:

  • Câu a không có chủ ngữ
  • Câu b: chủ ngữ thứ hai là số nhiều
  • Câu c cũng bị khuyết chủ ngữ

Câu 3

  • Câu a không có chủ ngữ trong câu
  • Câu b chủ ngữ là: Thầy em

Trong câu b khi thêm chủ ngữ khiến câu trở nên tình cảm ơn so với câu a

Câu 4

Câu Dế Choắt nói với Dế Mèn mang ý nghĩa cầu khiến. Tại thời điểm này Dế Choắt là người bề dưới vì thế cách cầu khiến nhẹ nhàng hơn. Vì vậy người đọc khó nhận ra hơn. Đây cũng là một ví dụ điển hình về việc sử dụng câu cầu khiến. Một cách lịch sự tế nhị của người bề dưới với người bề trên.

Câu 5

Trong câu “Đi đi con” ý nói chỉ có người con đi. Còn trong câu: “ Đi thôi con” ý nói là con và mẹ đều đi. Vì vậy chúng không thể thay thế nhau vì ý nghĩa khác nhau.

Trên đây là các kiến thức để các em học sinh hiểu về câu cầu khiến là gì? Những kiến thức về câu cầu khiến của chúng tôi khá chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn và biết cách sử dụng chúng sao cho phù hợp. Chúc các bạn học sinh học tốt.

  • Xem thêm: Tình thái từ là gì? Cách dùng và ví dụ về tình thái từ
Thuật Ngữ -
  • Tình thái từ là gì? Cách dùng và ví dụ về tình thái từ

  • Chỉ từ là gì? Vai trò trong câu và ví dụ minh họa chỉ từ

  • Câu trần thuật là gì? Chức năng và ví dụ về câu trần thuật

  • Câu cảm thán là gì? Đặc điểm và ví dụ trong câu cảm thán

  • Quan hệ từ là gì? Ví dụ và phân loại các loại quan hệ từ

  • Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Ví dụ và bài tập cụ thể

  • Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Ví dụ, tác dụng