Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 chương 1

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 9: Chương ứng dụng di truyền học - Phần 1

1 474

Tải về Bài viết đã được lưu

Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học

VnDoc xin gợi ý bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Sinh học lớp 9: chương Ứng dụng di truyền học - Phần 1 gồm các câu hỏi với những kiến thức xuyên suốt trong một năm học như một tài liệu tham khảo để các bạn học sinh ôn tập và rèn luyện kiến thức cũng như kỹ năng khi làm bài.

100 câu hỏi trắc nghiệm chương ứng dụng di truyền học

  • Câu 1:

    Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:

    • A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
    • B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
    • C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
    • D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.

  • Câu 2:

    Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:

    • A. Cơ thể hoàn chỉnh.
    • B. Mô sẹo.
    • C. Cơ quan hoàn chỉnh.
    • D. Mô hoàn chỉnh.

  • Câu 3:

    Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

    • A. Mô.
    • B. Tế bào rễ.
    • C. Mô phân sinh.
    • D. Mô sẹo và tế bào rễ.

  • Câu 4:

    Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?

    • A. Tia tử ngoại.
    • B. Tia X.
    • C. Xung điện.
    • D. Hoocmôn sinh trưởng.

  • Câu 5:

    Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?

    • A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
    • B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc ...
    • C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
    • D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

  • Câu 6:

    Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

    • A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
    • B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
    • C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
    • D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt

  • Câu 7:

    Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?

    • A. Vi nhân giống
    • B. Sinh sản hữu tính
    • C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
    • D. Gây đột biến gen

  • Câu 8:

    Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:

    • A. Gây đột biến gen
    • B. Gây đột biến dòng tế bào xôma
    • C. Nhân bản vô tính
    • D. Sinh sản hữu tính

  • Câu 9:

    Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:

    • A. Công nghệ tế bào
    • B. Công nghệ gen
    • C. Công nghệ sinh học
    • D. Kĩ thuật gen

  • Câu 10:

    Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?

    • A. Môi trường tự nhiên
    • B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
    • C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
    • D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm

  • Câu 11:

    Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.

    • A. Ít tốn giống
    • B. Sạch mầm bệnh
    • C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
    • D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm

  • Câu 12:

    Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

    • A. Công nghệ chuyển gen
    • B. Công nghệ tế bào
    • C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
    • D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn

Bắt đầu ngay

Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại