Canxi glucoheptonate chứa bao nhiêu canxi

Chi tiết sản phẩm

Độ tuổi khuyến nghị

Thành phần

Canxi hữu cơ Glucoheptonate, D3 và K2

Gửi từ

➤➤➤Mô tả sản Phẩm➤➤➤ Kích cỡ: 18.15cm . Cân nặng 150g. CƠ CHẾ TÁC DỤNG: Có thể nói, CANXI GLUCOHEPTONATE là loại canxi TỐT NHẤT cho mẹ và bé. Canxi Glucoheptonate là một dạng canxi sinh học hữu cơ, tan hoàn toàn trong nước, được hấp thu tốt trong cơ thể; không lắng cặn, không tạo sỏi trong cơ thể. Theo Phó giáo sư, Tiến sỹ y học Trần Đáng, Canxi là thành phần chính của xương, răng và móng (chiếm 99% Canxi trong cơ thể), 1% Canxi ở máu, dịch ngoại bào và tổ chức phần mềm. Cùng với P và Mg, Canxi có vai trò hàn gắn các điểm xương bị tổn thương, giúp xương phát triển và giữ tính rắn, chắc. Canxi là thành phần chính trong quá trình cốt hóa của xương. Cùng với P, tạo ra các tế bào xương mới, tái tạo các đầu xương ở các khớp vận động bị hao mòn. Tham gia vào quá trình co, giãn cơ, mọi hiện tượng của cơ thể và công năng của tế bào… VITAMIN K (K2): Đóng vai trò đặc hiệu trong cơ chế đông máu, tham gia tổng hợp Prothrombin và Proconvertin là những yếu tố đông máu. Vitamin K là cầu dẫn để đưa Canxi vào xương và ngăn chặn Canxi lắng đọng tại thành mạch máu. VITAMIN D (D3): Giúp kích thích hấp thu Canci và Phospho Tăng lượng Canxi trong máu tập trung vào xương Kích thích thận hấp thu P Giúp xương phát triển và rắn chắc Kích thích sự phát triển của da Tham gia hoạt động cơ bắp Đường Isomalt: Theo TS Nguyễn Thị Lâm – Nguyên Phó Viện trưởng Viện Dinh dưỡng quốc gia cho biết, Isomalt là sản phẩm tự nhiên được chế biến hoàn toàn từ củ cải đường, có năng lượng thấp (2 kcal/g), vị ngọt tinh khiết như đường bình thường, độ làm ngọt chỉ bằng một nửa đường bình thường chúng ta vẫn dùng hằng ngày. Ưu điểm lớn nhất của Isomalt là không làm sâu răng, rất tốt cho trẻ em thừa cân hoặc người tiểu đường, béo phì. Kết luận: Sự kết hợp hài hòa của bộ ba Canxi Glucoheptonate, D3, K2 đến từ nước Pháp, góp mặt thêm đường isomalt cùng hương chuối ngọt ngào chắc chắn sẽ là lựa chọn tối ưu cho mẹ và bé. Khuyến cáo: Thực phẩm chức năng không phải là thuốc và không thay thế cho thuốc chữa bệnh.

Khi bước sang tuổi 30, việc bổ sung canxi cho xương là vô cùng cần thiết bởi lúc này xương bắt đầu thoái hóa. Có 2 loại canxi là canxi hữu cơ và canxi vô cơ. Tuy nhiên, theo các chuyên gia nên bổ sung canxi hữu cơ. Một trong số những canxi hữu cơ được khuyên dùng là calci glucoheptonate. Vậy loại canxi này là gì? Chúng được sử dụng trong những trường hợp nào? Câu trả lời sẽ được bật mí trong bài viết dưới đây.

Canxi hữu cơ là gì?

Canxi glucoheptonate chứa bao nhiêu canxi

Canxi hữu cơ hay còn được gọi là canxi tự nhiên. Chúng được hình thành từ ion Canxi có nguồn gốc từ chế phẩm thiên nhiên. Do vậy, lành tính an toàn với sức khỏe con người. Bên cạnh đó, hoạt chất này có khả năng hấp thu tối đa.

Theo nghiên cứu, canxi hữu cơ dường như không gây tác dụng phụ cho cơ thể. Bên cạnh đó, chúng rất dễ uống, mùi thơm nhẹ hay không mùi không giống như canxi vô cơ.

Nói một cách đơn giản hơn, hàm lượng canxi có trong canxi hữu cơ tương tự như trong thực phẩm tự nhiên. Canxi hữu cơ tồn tại ở nhiều dạng khác nhau, trong đó có calci glucoheptonat. Do vậy, các chuyên gia luôn khuyến cáo bệnh nhân nên sử dụng canxi hữu cơ để tăng cường bổ sung canxi tốt nhất.

Hàm lượng canxi cần thiết cho cơ thể

Ở mỗi độ tuổi, nhu cầu canxi trong cơ thể là khác nhau. Theo WHO (tổ chức Y tế Thế giới), hàm lượng canxi cần thiết cụ thể là:

  • Trẻ từ 0 – 1 tuổi: Từ 400 – 600mg/ngày
  • Trẻ từ 1 – 10 tuổi: 800mg/ngày
  • Ở độ tuổi 11 – 24 tuổi: 1200mg/ngày
  • Ở độ tuổi 24 – 50 tuổi: từ 800mg – 1000mg /ngày
  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai: Từ 1200 – 1500 mg/ngày.

Calci glucoheptonate là gì?

Tương tự như các chất bổ sung canxi, canxi glucoheptonate được sử dụng cho những đối tượng chế độ ăn không cung cấp đủ canxi hay nhu cầu canxi cao hơn bình thường. Thành phần này được sử dụng để phòng và điều trị bệnh nhân hạ canxi máu (lượng canxi trong máu không đủ).

Canxi là yếu tố cần thiết cho sự phát triển của xương. Đồng thời là thành phần cần thiết cho tim, hoạt động của hệ thần kinh và cơ bắp phát triển tốt. Xương đóng vai trò là nơi dự trữ canxi cho cơ thể. Cơ thể bỏ qua canxi trong máu, sau đó dần thay thế nó bởi nhu cầu canxi trong cơ thể luôn có sự chuyển biến từ ngày này sang ngày khác. Nếu lượng canxi không đủ cho tim cũng như các cơ quan khác hoạt động, cơ thể sẽ huy động canxi từ xương. Khi sử dụng những đồ ăn chứa canxi, chúng đi vào xương để lập lại sự cân bằng nồng độ giữa trong máu và xương.

Canxi glucoheptonate là canxi hữu cơ, hòa tan trong nước hoàn toàn. Khi vào cơ thể chúng có khả năng hấp thu tốt. Không gây lắng cặn và tạo sỏi. Khi có hiện tượng dư thừa, cơ thể không hấp thu hết thì canxi gluceptate có thể đào thải ra ngoài theo đường nước tiểu.

Chỉ định của calci glucoheptonate

Canxi gluceptate được sử dụng cho một số đối tượng sau:

  • Hạ canxi máu nhẹ mà nguyên nhân gây ra tình trạng này là tetany sơ sinh, thiếu vitamin D, thiếu tuyến cận giáp, nhiễm kiềm.
  • Dự phòng tình trạng hạ canxi máu khi khả năng hấp thu đường ruột giảm, truyền máu hay cần bổ sung điện giải.

Chống chỉ định của calci glucoheptonate

Canxi gluceptate không sử dụng cho những đối tượng sau:

  • Nồng độ canxi trong máu cao
  • Bệnh nhân quá mẫn với Canxi glucoheptonate

Tương tác thuốc

Canxi glucoheptonate chứa bao nhiêu canxi

Giống như bất kỳ hoạt chất nào, khi sử dụng Calci glucoheptonate cùng các thuốc điều trị khác có thể thay đổi tác dụng, mức độ tác dụng hay tăng tác dụng không mong muốn. Dưới đây là tương tác của Calci glucoheptonate mà bạn cần chú ý:

  • Kháng sinh cefalosporin thế hệ 3(ceftriaxone): làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn khi kết hợp ceftriaxone với canxi glucoheptonate.
  • Deferiprone: khi kết hợp với canxi glucoheptonate, nồng độ của Deferiprone trong huyết thanh giảm.
  • Dobutamine: khi kết hợp với canxi glucoheptonate, tác dụng điều trị của Dobutamine giảm.
  • Estramustine: canxi glucoheptonate làm giảm hấp thu Estramustine, do đó nồng độ Estramustine trong máu giảm dẫn đến hiệu quả sử dụng giảm.
  • Canxi axetat: không phải cứ kết hợp 2 loại canxi với nhau sẽ làm tăng tác dụng của canxi, thậm chí còn làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn khi kết hợp canxi axetat và canxi glucoheptonate.

Như vậy, với những chia sẻ này chúng tôi tin chắc rằng bạn đọc đã có thêm thông tin hữu ích về một loại canxi hữu cơ cần thiết cho cơ thể. Nếu còn bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc nào, vui lòng để lại bình luận bên dưới để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc đó nhanh nhất.

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Calcium glucoheptonate + Vitamin C + Vitamin PP

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12AX.

Brand name: Calcium Corbiere.

Generic : Calcium glucoheptonate + Vitamin C + Vitamin PP

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống 10 ml: Calci glucoheptonate 1,100g, Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g, Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g.

Thuốc tham khảo:

CALCIUM CORBIERE 10ml
Mỗi ống 10ml có chứa:
Calci glucoheptonate………………………….1,100g
Acid Ascorbic………………………….0,100g
Nicotinamid………………………….0,050g
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ.

Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.

Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng để uống; bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại của ống để thuốc có thể chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.

Liều dùng:

Ống 10ml : Calci glucoheptonate 1,100g, Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g, Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g

Trẻ em: 1 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Người lớn: 1 2 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết, tăng calci niệu.

U ác tính phá hủy xương.

Loãng xương do bất động lâu ngày.

Suy tim và suy thận.

Tránh dùng liều cao vitamin C ở những người có tình trạng dư acid, xơ gan, bệnh gút, nhiễm toan ống thận, hoặc tiểu hemoglobin kịch phát về đêm. Tránh dùng liều cao vitamin C ở bệnh nhân suy thận hoặc ở những người dùng thuốc có thể làm hỏng thận, do tăng nguy cơ suy thận.

Calcium + Vitamin C + Vitamin PP có chứa vitamin PP, không sử dụng cho người có bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.

4.4 Thận trọng:

Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (> 300mg hoặc 7,5mmol/ 24 giờ) và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu. Thuốc có chứa 50mg vitamin C (ống 5ml) và 100mg (ống 10ml), không gây hại khi dùng với liều lượng hướng dẫn hàng ngày. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút.

Sử dụng thận trong ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), thiếu máu, sỏi thận hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nâng mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin hoặc bổ sung sắt.

Cần cảnh báo các bệnh nhân tiểu đường về lượng đường chứa trong Calcium + Vitamin C + Vitamin PP (2,5g đường/ống uống 5ml và 5g đường/ống uống 10ml).

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Đến nay chưa có vấn đề gì liên quan đến chống chỉ định hoặc thận trọng được ghi nhận trên người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên người mang thai nên được cung cấp calci theo chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. Vitamin C và nicotinamide với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không gây hại khi dùng liều theo chỉ định hàng ngày.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Tác dụng không mong muốn của vitamin C:

Thường gặp: xảy ra > 1/100: tăng oxalat niệu.

Ít gặp, 1/1000 < tác dụng phụ không mong muốn < 1/100:

Máu: thiếu máu tán huyết.

Tim mạch: đỏ bừng mặt, suy tim.

Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.

Liều nhỏ nicotinamide thường không gây độc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Calciglocoheptonat

Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế Calcium + Vitamin C + Vitamin PP phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.

Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.

Calcium + Vitamin C + Vitamin PP có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác

Tăng calci máu khi dùng kết hợp Calcium + Vitamin C + Vitamin PP với thuốc lợi tiểu thiazid.

Acid ascorbic (vitamin C)

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin là tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose (hay kết quả âm tính giả) nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Nicotinamid (vitamin PP)

Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamid cùng với các thuốc nhóm statin.

Nicotinamid có thể làm giảm sự dung nạp glucose do đó có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc đường huyết uống.

Nicotinamid có thể làm tăng nồng độ carbamazepin huyết tương.

4.9 Quá liều và xử trí:

Cung cấp calci hơn liều khuyến cáo dùng hằng ngày có thể gây ra tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphat máu.

Có thể xảy xa các triệu chứng tăng calci máu sau: rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, yếu cơ.

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.

Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước, ngừng thuốc cho đến khi calci máu trở lại mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci máu.

Bệnh nhân với cường tuyến cận giáp hay tăng calci máu nhẹ với nguyên nhân có thể điều trị được và thường không có biến chứng.

Bệnh nhân với tăng calci máu nặng (> 2,9mmol/lít tương đương 12mg/100ml huyết tương) có triệu chứng và yêu cầu nhập viện, cần các điều trị sau:

Calcitonin

Thẩm tách máu

Lợi tiểu, như furosemid

Thuốc ngặn chặn hủy xương và hấp thụ bởi cư thể, như pamidronat hay etidronat (biphosphonat)

Truyền dịch tĩnh mạch

Gluco corticoid (steroid)

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1.300g calci (nam) hoặc 1.000g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatit, số còn lại có mặt trong dịch ngoại bào, và một số rất nhỏ trong tế bào. Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8,5mg đến 10,4mg/decilít (2,1 2,6mmol) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phúc hợp với các chất đệm anionic (như Citrat và phosphat). Phần còn lại là calci ion hóa (Ca2+ ). Ca2+ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca2+ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.Trên hệ tim mạch: ion canxi rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Trên hệ thần kinh cơ: ion canxi đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hoá xương mới thành lập. Lượng canxi tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cán được tăng cường. Acid ascorbic quan trọng cho việc tổng hợp collagen và các thành phần liên bào như mô liên kết, mô tiền cốt, ngà răng. Đây là một chất khử mạnh. Acid ascorbic bảo vệ men folic acid reductase là men biến đổi acid folic thành acid folinic đồng thời cũng tham gia vào việc giải phóng acid folic tự do khỏi thức ăn và thúc đẩy sự hấp thu sắt. Thiếu acid ascorbic thường xảy ra ở trẻ em, người nghiện rượu hoặc người già.

Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotide (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinuclotide phosphat ( NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.

Cơ chế tác dụng:

Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.

Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.

Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự vận chuyển chủ động hay khuếch tán thụ động. Khoảng 30% calci được hấp thụ và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non; cũng như khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù trong giai đoạn thiếu nhi, mang thai và cho con bú và phần nào do có tác động của vitamin D. Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, cùng với bài tiết qua mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, tóc và móng. Calci qua được nhau thai và phân phối qua sữa mẹ. 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn tại ống thận. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (PTH). Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng tác động lên ống thận.

Acid ascorbic (vitamin C) thường được hấp thu tốt và phân bố đến khắp các mô với liều đường uống dưới 100mg.

Sự kết hợp với vitamin PP giúp tăng hấp thu calci ở dạ dày ruột. Acid nicotinic và nicotinamid được hấp thụ nhanh chóng tại dạ dày ruột và được phân bố rộng rãi đến khắp các mô. Acid nicotinic hiện diện trong sữa mẹ. Đường chuyển hóa chính là chuyển thành N-methylnicotinamid và dẫn xuất 2-pyridon và 4-pyridon. Một lượng nhỏ của acid nicotinic và nicotiamid được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không thay đổi sau liều điều trị.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ: Acid hypophosphorous, succrose, cồn thuốc chanh tươi, natri hydroxyd, nước tinh khiết. Tương đương với 90mg (hay 2,24mmol) ion canxi++.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.