Cách xem hạn sử dụng của các loại mỹ phẩm ngoại: hướng dẫn cách xem hạn sử dụng my phẩm của một số loại mỹ phẩm thông dụng nhất trên thị trường để tránh mua phải hàng giả, hàng quá date gây ảnh hưởng đến da, ảnh hưởng sức khỏe. Đối với phái đẹp việc sắm cho mình hai hay ba sản phẩm trang điểm trở lên thì cũng không có gì lạ. Ngoài ra, đối với một số bạn gái, mỗi...

Có thể bạn quan tâm:

  • 5 loại phấn nền trang điểm phổ biến nhất 2022 hot

Cách xem hạn sử dụng của các loại mỹ phẩm ngoại: hướng dẫn cách xem hạn sử dụng my phẩm của một số loại mỹ phẩm thông dụng nhất trên thị trường để tránh mua phải hàng giả, hàng quá date gây ảnh hưởng đến da, ảnh hưởng sức khỏe.

Đối với phái đẹp việc sắm cho mình hai hay ba sản phẩm trang điểm trở lên thì cũng không có gì lạ. Ngoài ra, đối với một số bạn gái, mỗi ngày hầu như không thể thiếu trang điểm mới có thể bước chân ra ngoài giao lưu và gặp gỡ. Tuy nhiên, ít ai biết được đối với đa số các mặt hàng trang điểm này, khi mở nắp sử dụng thì tuổi thọ của sản phẩm thật sự “không được kéo dài” như phái đẹp hay nghĩ. Đặc biệt, đối với những sản phẩm được nhập từ nước ngoài. Vậy làm thế nào để biết được hạn sử dụng của các sản phẩm cũng như giúp an toàn cho việc sử dụng mỹ phẩm. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài chia sẻ xem hạn sử dụng mỹ phẩm sau đây nhé.

1/ Hạn sử dụng các loại mỹ phẩm thông dụng

Hạn sử dụng của Mascara: Là công cụ làm đẹp được ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất. Nhưng tuổi thọ của nó chỉ khoảng 3 tháng sau khi mở nắp sử dụng. Loại sản phẩm này rất dễ hút vi khuẩn do độ ẩm cao, vì vậy phải chú ý giữ gìn, vặn kín nắp sau khi dùng và hạn chế kéo cây wand lên xuống nhiều lần.

Hạn sử dụng của son môi

Tên tiếng anh hay gọi Lipstick. Loại này hạn dùng trong khoảng 2 năm sau khi đã khai tem sử dụng. Cách phổ biến bảo quản son môi chưa dùng là cho nó vào tủ lạnh,như vậy son môi được giữ lâu hơn. Thông thường, nếu bạn ngửi thấy son môi có mùi hôi, thì nên mua son khác dùng đi nhé.

  • Son Lip gloss: hạn dùng từ 6 tháng đến 12 tháng
  • Son Lip liner: hạn dùng khoảng 3 năm.

– Phấn má hồng: Hay gọi là Blush. Loại phấn hồng dạng bột (Power Blush) thường hạn dùng chỉ là 2 năm. Còn đối với phấn hồng loại kem (Cream Blush) hạn dùng từ 12 tháng đến 18 tháng. Khi sử dụng quá hạn các loại phấn hồng này bạn nên mua sản phẩm mới dùng nhé, đừng vì tiếc tiền mà làm da mặt kém xinh.

– Nước hoa (Perfume): Loại sản phẩm thông dụng và ưa dùng của phái đẹp. Trong trường hợp bạn bảo quản nơi khô thoáng, thì có thể sử dụng nó từ 2 năm đến 3 năm nhé.

– Phấn mắt (Eye shadow): Tuổi thọ chung thông thường của phấn mắt là khoảng 2 năm. Đối với phấn mắt loại bột (Power Eye shadow) thì khoảng 2 năm. Với phấn mắt loại kem (Cream Eye shadow) thì chỉ từ 6 tháng đến 12 tháng.

Hạn sử dụng của phấn nền (foundation):

  • Loại phấn bột khô (powder foundation) có thể dùng từ 2 đến 3 năm.
  • Loại phấn kem ( Liquid or stick foundation) chỉ dùng được trong vòng 12 tháng mà thôi.
  • Loại phấn nền cho da dầu (water-based foundation)cũng có hạn dùng trong vòng 12 tháng. Bạn có thể nhỏ vài giọt alcohol-free vào phấn để sử dụng đúng 1 năm cho loại phấn này.
  • Loại phấn nền cho da khô (oil-based foundation) với hạn sử dụng khoảng 18 tháng.

Kem chống chống nắng (Sun Block Lotion): Hạn sử dụng chỉ từ 3 tháng đến 6 tháng. Trường hợp nếu ít khi sử dụng, bạn chỉ nên mua loại chai nhỏ, bảo quản nơi khô thoáng và trắng ánh nắng mặt trời.

– Kem lót ( Facical Moisturizer): Hạn dùng 6 tháng đến 1 năm

– Kem che khuyết điểm (Concealer): Hạn dùng là 1 năm.

– Sơn Móng Tay (Nail Polish): Các loại sơn móng tay từ lúc mở nắp không bị đặc lại từ 4 đến 12 tháng thôi nhé.

– Các loại chì kẻ mắt, môi và chân mày (liner): Thông thường chỉ sử dụng trong vòng từ 2 năm đến 3 năm. Riêng loại chì kẻ nước dành cho mắt (liquid eye liner) chỉ có hạn dùng trong 3 tháng.

– Các loại kem dưỡng có tên gọi như Cream For Face,Throat,Hand,Body: Hạn dùng khoảng 6 tháng kể từ lúc mở nắp sản phẩm. Những loại kem này dễ bị nhiễm vi khuẩn và thay đổi theo thời gian, nên bạn cần lưu ý kỹ với hạn sử dụng của nó nhé.

 

Cách xem hạn sử dụng kem chống nắng Clarins
hạn sử dụng của một số loại mỹ phẩm thông dụng nhất trên thị trường

2. Hạn sử dụng của các loại mỹ phẩm nước ngoài thông dụng như sau:

Để tránh mua nhầm hàng giả và không phải lơ mơ về hạn sử dụng của các sản phẩm ngoại nhập. Chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn một số mẹo để nhận biết xuất sứ và hạn dùng của mỹ phẩm trước khi bạn quyết định mua hàng.

Đối với hầu hết các mỹ phẩm nhập từ Mỹ về, có một loại là “Hạn Sử Dụng sau khi mở nắp” ký hiệu là PAO (viết tắt của chữ Period After Opening).Các sản phẩm chăm sóc da, foundation, primers, mascara…sẽ ghi rõ hạn sử dụng sau khi mở nắp sản phẩm. Các bạn có thể tìm thấy thông tin trên bao bì bằng ký hiệu chữ M (viết tắt là Month). Nếu ghi 12M = 12 tháng = 1 năm. Ngoài ra với những sản phẩm không ghi PAO thì hạn sử dụng thông thường sẽ là 3 năm.

Cách xem hạn sử dụng kem chống nắng Clarins
cách ghi hạn sử dụng của mỹ phẩm nước ngoài

• Đối với những sản phẩm có hạn dùng dưới 30 tháng, trên bao bì sẽ ghi rõ Hạn Sử Dụng bằng những từ thông dụng như “Use by” hoặc “Best by”, hay “Exp” (= Expiration date).

• Đối với những sản phẩm có hạn dùng trên 30 tháng, trên bao bì không ghi Hạn Sử Dụng. Vì vậy, các bạn phải kiểm tra batch code của bao bì. Batch code sẽ bao gồm thông tin nhà sảnxuất + tháng và năm sản xuất.

3. Hướng dẫn đọc mã vạch, bar code của mỹ phẩm nước ngoài để tránh mua phải hàng giả, hàng lỏm

Thông thường để đọc được mã vạch tìm ra nguồn gốc xuất xứ sản xuất ra sản phẩm là rất khó. Nhưng hầu hết điểm chung của mã vạch là 2 – 3 số đầu trong mã vạch là qui ước về quốc gia. Nước Anh được qui ước là 50, Việt Nam là 893. Còn lại hầu như là mã doanh nghiệp và mã hàng hoá.

Mã vạch sản phẩm tập hợp ký hiệu các vạch đậm nhạt, dài ngắn khác nhau. Có 2 nhóm mã vạch phổ biến là EAN-13 và EAN-8, đây là nhóm mã vạch thuộc châu Âu và châu Á là chủ yếu. Nhóm này có tiêu chuẩn độ cao mã vạch là từ 21,64 mm đến 26,66mm. Và độ dài từ 26,73 mm đến 37,29 mm.

• Ngoài ra, còn có những sản phẩm hàng hoá mà mã số tập hợp trên 13 chữ số sẽ đi với mã vạch không có độ cao và độ dài. Ví dụ như sản phẩm điện thoại di động, mã số dài và mã vạch cũng không theo nguyên tắc độ cao như trên. Hơn nữa, những điện thoại di động có đến 15 chữ số mà chiều cao mã vạch là nhỏ hơn 10mm, biểu tượng mã vạch sẽ dán bên trong máy nhằm để đảm bảo các tiện ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Cách xem hạn sử dụng kem chống nắng Clarins

Hiện nay có rất nhiều ứng dụng (app) đọc mã vạch trên iphone, điện thoai android, bạn chỉ cần cài đặt và quét mã vạch, điện thoại sẽ tự động hiển thị mã vạch của sản phẩm bạn quét là của nước nào.

Danh mục mã vạch hàng hóa của các nước trên thế giới

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 050 – 059 Coupons 060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp 380 GS1 Bulgaria 383 GS1 Slovenia 385 GS1 Croatia 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 400 – 440 GS1 Đức (Germany) 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật 460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia) 470 GS1 Kurdistan 471 GS1 Đài Loan (Taiwan) 474 GS1 Estonia 475 GS1 Latvia 476 GS1 Azerbaijan 477 GS1 Lithuania 478 GS1 Uzbekistan 479 GS1 Sri Lanka 480 GS1 Philippines 481 GS1 Belarus 482 GS1 Ukraine 484 GS1 Moldova 485 GS1 Armenia 486 GS1 Georgia 487 GS1 Kazakhstan 489 GS1 Hong Kong 500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 520 GS1 Hy Lạp (Greece) 528 GS1 Li băng (Lebanon) 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 530 GS1 Albania 531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 535 GS1 Malta 539 GS1 Ireland 540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) 590 GS1 Ba Lan (Poland) 594 GS1 Romania 599 GS1 Hungary 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 603 GS1 Ghana 608 GS1 Bahrain 609 GS1 Mauritius 611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 613 GS1 An giê ri (Algeria) 616 GS1 Kenya 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 619 GS1 Tunisia 621 GS1 Syria 622 GS1 Ai Cập (Egypt) 624 GS1 Libya 625 GS1 Jordan 626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait 628 GS1 Saudi Arabia 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng trung quốc 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 729 GS1 Israel 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 740 GS1 Guatemala 741 GS1 El Salvador 742 GS1 Honduras 743 GS1 Nicaragua 744 GS1 Costa Rica 745 GS1 Panama 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) 750 GS1 Mexico 754 – 755 GS1 Canada 759 GS1 Venezuela 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 770 GS1 Colombia 773 GS1 Uruguay 775 GS1 Peru 777 GS1 Bolivia 779 GS1 Argentina 780 GS1 Chi lê (Chile) 784 GS1 Paraguay 786 GS1 Ecuador 789 – 790 GS1 Brazil 800 – 839 GS1 Ý (Italy) 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 850 GS1 Cuba 858 GS1 Slovakia 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc GS1 YU (Serbia & Montenegro) 865 GS1 Mongolia 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 888 GS1 Sing ga po (Singapore) 890 GS1 Ấn Độ (India) 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á) 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 900 – 919 GS1 Áo (Austria) 930 – 939 GS1 Úc (Australia) 940 – 949 GS1 New Zealand 950 GS1 Global Office 955 GS1 Malaysia 958 GS1 Macau 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền 981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

*** Ký hiệu ngày sản xuất trong tiếng Anh

từ khóa

  • cach xem date my pham
  • cach xem han su dung my pham nhat
  • cach xem han su dung my pham han quoc
  • cach kiem tra nguon goc my pham xach tay
  • my pham xach tay nhat ban 2022

Ngày 12/04 năm 2021 | Blog | Tag: hạn sử dụng. xuat xu my pham