Sơ đồ chữ t từ loại 5 đến loại 9 và mối quan hệ với loại 9. Bằng hình ảnh minh họa, rất chi tiết và cụ thể. Giúp các bạn tự học kế toán tại nhà Show
Trong bài viết này Tân Thành Thịnh sẽ chia sẻ đến bạn sơ đồ chữ T các tài khoản kế toán mà bất kỳ một kế toán viên nào cũng cần phải nắm rõ khi thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu sơ đồ tài khoản chữ T trong kế toán và ý nghĩa của chúng nhé.
Sơ đồ chữ T trong kế toán là một dạng sơ đồ thể hiện các nghiệp vụ kế toán tương ứng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian được nhắc đến của doanh nghiệp. Sơ đồ kế toán chữ T thường gồm 2 phần là Nợ ở bên trái và Có ở bên phải. Đường phân tách Nợ và Có là đường mũi tên. Đầu mũi tên luôn chỉ vào phần Nợ , đầu còn lại luôn là phần Có tạo nên hình ảnh giống như chữ T. Sơ đồ chữ T trong kế toán giúp phân biệt được hai mặt đối lập trong sự vận động của đối tượng kế toán trong từng nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp. Việc ghi chép vào tài khoản chữ T phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… của doanh nghiệp một cách chính xác. Dựa vào đó dễ dàng định khoản và thực hiện các báo cáo nghiệp vụ kế toán theo yêu cầu. Sơ đồ chữ T trong kế toán giúp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể như sau:
Để hoạch toán sơ đồ chữ T cho các tài khoản, kế toán cần nắm vững nguyên tắc định khoản. Mỗi loại tài khoản sẽ có những quy tắc ghi nợ - có khác nhau. Sơ đồ chữ T cho các loại tài khoản kế toán cụ thể như sau: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 111 là tài khoản “TIỀN MẶT” trong kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Số lượng tiền mặt chỉ phản ánh vào TK 111 - “Tiền mặt” là số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. Sơ đồ chữ T tài khoản 111 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 2.2 Sơ đồ chữ T tài khoản 131 Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 131 là tài khoản “Phải thu khách hàng ”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ… Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 331 là tài khoản “Phải trả cho người bán”. Tài khoản này được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Sơ đồ chữ T tài khoản 331 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 511 là tài khoản “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc nghiệp vụ khác liên quan tới bán hàng. Sơ đồ chữ T tài khoản 511 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 334 là tài khoản “phải trả người lao động”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 421 là tài khoản “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Tài khoản này phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 154 là tài khoản “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp.
Các dịch vụ tại Tân Thành Thịnh vô cùng đa dạng giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn, ngoài công ty dịch vụ kế toán bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty, tư vấn doanh nghiệp…. Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ khách hàng trong mọi dịch vụ, Tân Thành Thịnh cam kết:
Trên đây là bài viết về các kỹ năng cần có của kế toán, hi vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về các vấn đề trên hoặc đang tìm kiếm một công ty dịch vụ kế toán uy tín thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
Góc kế toán 2 tháng trước Trong bài viết này, Kaike.vn sẽ hướng dẫn bạn đọc cách hạch toán sơ đồ chữ T theo từng loại tài khoản kế toán cùng các tính số dư tài khoản chi tiết nhất. Tài khoản chữ T trong kế toán là gì?Tài khoản kế toán là công cụ, phương tiện để kế toán phản ánh, theo dõi sự biến động của đối tượng kế toán. Tài khoản kế toán có hình chữ T và được chia ra làm 2 phần. Bên trái là bên Nợ và bên phải là bên Có.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn hạch toán sơ đồ chữ T các tài khoản kế toán Để hoạch toán sơ đồ chữ T cho các thông tin tài khoản, kế toán cần nắm vững nguyên tắc định khoản. Mỗi loại thông tin tài khoản sẽ có những quy tắc ghi nợ-có khác nhau . Tham khảo bài viết Nguyên tắc định khoản các tài khoản kế toán Cách tính số dư tài khoảnMuốn tính được số dư của thông tin tài khoản bạn phải địa thế căn cứ vào đặc thù của thông tin tài khoản đó. Cụ thể : Các tài khoản tài sản:Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Tổng phát sinh nợ trong kỳ – Tổng phát sinh có trong kỳ. Các tài khoản nguồn vốn:Công thức ngược lại với công thức tính dự nợ gia tài : Dư có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + Tổng phát sinh có trong kỳ – Tổng phát sinh nợ trong kỳ. Các tài khoản lưỡng tính:Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Tổng phát sinh nợ trong kỳ – Dư có đầu kỳ – Tổng phát sinh có trong kỳ Dư có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + Tổng phát sinh có trong kỳ – Dư nợ đầu kỳ – Tổng phát sinh nợ trong kỳ Hướng dẫn hạch toán sơ đồ chữ TTài khoản tài sản – loại 1,2,6,8
Ví dụ : Trong tháng 8/2021, doanh nghiệp phát sinh những khoản mục tiền mặt như sau : Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt: 2 triệu
Xem thêm: Top 20 cách làm khoai tây chiên mới nhất 2021 Số dư tiền mặt đầu tháng là 10 triệu Tài khoản nguồn vốn – loại 3,4,5,7
Giải thích tài khoản loại 5 và 7 không có số dư cuối kỳ Đây là 2 thông tin tài khoản bộc lộ lệch giá của công ty .
( Giải thích tựa như với thông tin tài khoản lạo 6,8 bên trên ) Tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh – loại 9Tài khoản 911 dùng để xác lập và phản ánh tác dụng kinh doanh thương mại và 1 số ít hoạt động giải trí khác của doanh nghiệp. Đây là thông tin tài khoản trung gian, kết chuyển từ TK loại 5-8 vào loại 9 để xác lập lãi lỗ và đóng thuế TNDN . Phần mềm Kaike hỗ trợ định khoản kế toánSử dụng phần mềm là giải pháp giúp kế toán tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót nghiệp vụ. Đặc biệt với công việc định khoản, phần mềm Kaike hỗ trợ những tính năng đặc biệt sau:
Xem thêm: Top 9 Cách giữ đồ chiên giòn lâu không phải ai cũng biết
Tìm hiểu tính năng tương hỗ ghi nợ có trong kế toán với ứng dụng Kaike : https://ahayne.com/gioi-thieu-tinh-nang-cua-phan-mem-ke-toan-kaike/ Đăng ký phần mềm tại đây Xem thêm : Hướng dẫn cách định khoản kế toán cơ bản Ngọc
--------↓↓↓↓↓↓-------- Tặng bạn Mã Giảm Giá Lazada, Shopee, Tiki hôm nayCông cụ Mã Giảm Giá của Ahayne được cập nhật Mã Giảm Giá mới liên tục và ngay lập tức từ các sàn thương mại điện tử uy tín. Sử dụng cực dễ dàng, bạn không cần phải copy và dán thủ công Mã Giảm Giá như trước kia nữa.
---↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓--- |