II. VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1 [THPT Phạm Hồng Thái – Hà Nội] Số nghiệm của phương trình ${6.4^x} - {12.6^x} + {6.9^x} = 0$ là ; A. 3 B. 1 C. 2 D. 0 Học lớp hướng dẫn chi tiết Nhập vế trái của phương trình ${6.4^x} - {12.6^x} + {6.9^x} = 0$ vào máy tính CasioTa thu được nghiệm thứ nhất x=0 Để nghiệm x=0 không xuất hiện ở lần dò nghiệm SHIFT SOLVE tiếp theo ta chia phương trình F(X) cho nhân tử x ${10^{ - 50}}$ ta hiểu là 0 (do cách làm tròn của máy tính Casio) Có nghĩa là máy tính không thấy nghiệm nào ngoài nghiệm x=0 nữa $ \Rightarrow $ Phương trình chỉ có nghiệm duy nhất. $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B Câu 2: Số nghiệm của bất phương trình ${2^{{x^2} - 2x}} = \frac{3}{2}$ (1) là : A. 3 B. 2 C. 0 D. 4Học lớp hướng dẫn chi tiết Chuyển bất phương trình (1) về dạng : ${2^{{x^2} - 2x}} - \frac{3}{2} = 0$ Nhập vế trái của phương trình ${2^{{x^2} - 2x}} - \frac{3}{2} = 0$vào máy tính Casio rồi nhất = để lưu vế trái vào máy tính . Dò nghiệm lần thứ nhất với x gần -1Ta được nghiệm $x = - 0.2589...$ Tiếp theo ta sẽ khử nghiệm $x = - 0.2589...$ nhưng nghiệm này lại rất lẻ, vì vậy ta sẽ lưu vào biến A Tiếp tục SHIFT SOLVE với x gần 1 . Ta được nghiệm thứ hai và lưu vào B Gọi lại phương trình ban đầu rồi thực hiện phép chia cho nhân tử x-B để khử nghiệm B Rồi dò nghiệm với x gần 0 Máy tính nhấn Can’t Solve tức là không thể dò được nữa (Hết nghiệm) Kết luận : Phương trình (1) có 2 nghiệm $ \Rightarrow $ Chọn đáp án B Câu 3 : Số nghiệm của bất phương trình ${\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x + 1}} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x - 1}} = \frac{4}{{2 - \sqrt 3 }}$ (1) là : A. 0 B. 2 C. 3 D. 5Học lớp hướng dẫn chi tiết Nhập vế trái phương trình ${\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x + 1}} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2x - 1}} - \frac{4}{{2 - \sqrt 3 }} = 0$ vào máy tính Casio , nhấn nút = để lưu phương trình lại và dò nghiệm thứ nhất.Khử nghiệm x=1, x= A rồi dò nghiệm thứ ba. Lưu nghiệm này vào B Hết nghiệm → Phương trình (1) có 3 nghiệm $ \Rightarrow $ Chọn đáp án C Câu 4 [Thi thử chuyên Thái Bình lần 1 năm] Số nghiệm của phương trình ${e^{\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)}} = \tan x$ trên đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$ là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Học lớp hướng dẫn chi tiết Chuyển phương trình về dạng : ${e^{\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)}} - \tan x = 0$. Dò nghiệm thứ nhất rồi lưu vào AGọi lại phương trình ban đầu . Khử nghiệm x= A hay $x = \frac{\pi }{4}$ rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm tìm được vào B Ra một giá trị nằm ngoài khoảng $\left[ {0;2\pi } \right]$ . $ \Rightarrow $ Ta phải quay lại phương pháp 1 dùng MODE 7 thì mới xử lý được. Vậy ta có kinh nghiệm khi đề bài yêu cầu tìm nghiệm trên miền $\left[ {\alpha ;\beta } \right]$ thì ta chọn phương pháp lập bảng giá trị MODE 7 Câu 5 [THPT Nhân Chính – Hà Nội] Phương trình ${\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^{\frac{{3x}}{{x - 1}}}} = {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^x}$ có số nghiệm âm là : A. 2 nghiệm B. 3 nghiệm C. 1 nghiệm D. Không cóHọc lớp hướng dẫn chi tiết Nhập vế trái phương trình : ${\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^{\frac{{3x}}{{x - 1}}}} - {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^x} = 0$ , lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất.Gọi lại phương trình, khử nghiệm x=0 rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm này vào biến A Khử hai nghiệm x= 0, x= A rồi dò nghiệm thứ ba. Ta hiểu ${10^{ - 50}} = 0$ tức là máy tính không dò thêm được nghiệm nào khác 0 $ \Rightarrow $ Phương trình chỉ có 1 nghiệm âm x=-2 (nghiệm x=0 không thỏa) $ \Rightarrow $ Ta chọn đáp án C Câu 6 [THPT Yến Thế - Bắc Giang] Số nghiệm của phương trình ${\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} + 7{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} = {2^{x + 3}}$ là : A. 2 B. 0 C. 3 D. 1Học lớp hướng dẫn chi tiết Nhập vế trái phương trình : ${\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} + 7{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} - {2^{x + 3}} = 0$ vào máy tính Casio, lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất . Ta thu được nghiệm x=0Khử nghiệm x= 0 rồi tiếp tục dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm thứ hai vào A Gọi lại phương trình, khử nghiệm x=0, x =A rồi dò nghiệm thứ ba. Không có nghiệm thứ ba $ \Rightarrow $ Ta chọn đáp án A Câu 7 [Chuyên Khoa Học Tự Nhiên] Số nghiệm của phương trình $\log {\left( {x - 1} \right)^2} = \sqrt 2 $ là : A. 2 B. 1 C. 0 D. Một số khácHọc lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $\log {\left( {x - 1} \right)^2} - \sqrt 2 = 0$ rồi lưu vào biến AKhử nghiệm thứ nhất x= A rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm thứ hai vào B Khử nghiệm x= A, x= B rồi dò nghiệm thứ ba. Không có nghiệm thứ 3 → A là đáp án chính xác Câu 8 [THPT Lục Ngạn - Bắc Giang] Số nghiệm của phương trình $\left( {x - 2} \right)\left[ {{{\log }_{0.5}}\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) + 1} \right] = 0$ là : A. 1 B. 3 C. 0 D. 2Học lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $\left( {x - 2} \right)\left[ {{{\log }_{0.5}}\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) + 1} \right] = 0$ .Ta được nghiệm thứ nhất x=1. Khử nghiệm này và tiến hành dò nghiệm thứ hai. Ta được thêm nghiệm thứ hai x=4. Khử hai nghiệm x=1, x=4 và tiến hành dò nghiệm thứ ba. Không có nghiệm thứ ba → Đáp số chính xác là D Câu 9 [THPT Lục Ngạn - Bắc Giang] Phương trình ${3^{{x^2} - 2x - 3}} + {3^{{x^2} - 3x + 2}} = {3^{2{x^2} - 5x - 1}} + 1$ A. Có ba nghiệm thực phân biệt B. Vô nghiệm C. Có hai nghiệm thực phân biệt D. Có bốn nghiệm thực phân biệtHọc lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứ nhất của phương trình ${3^{{x^2} - 2x - 3}} + {3^{{x^2} - 3x + 2}} - {3^{2{x^2} - 5x - 1}} - 1 = 0$Ta thấy có 1 nghiệm x=1 Khử nghiệm x=1 rồi tiếp tục dò nghiệm thứ hai Ta thu được nghiệm x=3. Khử hai nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ ba Ta thu được nghiệm x=2. Khử ba nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ tư Ta thu được nghiệm x=-1. Khử bốn nghiệm trên rồi tiếp tục dò nghiệm thứ năm Không có nghiệm thứ năm Đáp án chính xác là D Câu 10 [THPT HN Amsterdam] Tìm số nghiệm của phương trình ${2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} = 3$ : A. 1 B. 2 C. Vô số D. Không có nghiệmHọc lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $ \Leftrightarrow {2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} - 3 = 0$ (điều kiện $x \ge 0$).Thấy ngay phương trình vô nghiệm $ \Rightarrow $ Đáp án chính xác là D Bài 5 [THPT Nhân Chính – Hà Nội] Cho phương trình $2{\log _2}x + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {1 - \sqrt x } \right) = \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 2\sqrt x + 2} \right)$. Số nghiệm của phương trình là ; A. 2 nghiệm B. Vô số nghiệm C. 1 nghiệm D. Vô nghiệm Học lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứ nhất của phương trình $ \Leftrightarrow 2{\log _2}x + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {1 - \sqrt x } \right) - \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 2\sqrt x + 2} \right) = 0$ (x>0). Lưu nghiệm thứ nhất vào AKhử nghiệm rồi dò nghiệm thứ hai Không có nghiệm thứ hai $ \Rightarrow $ Đáp án chính xác là C Bài 6 [Thi HK1 chuyên Nguyễn Du – Đắc Lắc năm] Tìm số nghiệm của phương trình $\log {\left( {x - 2} \right)^2} = 2\log x + {\log _{\sqrt {10} }}\left( {x + 4} \right)$ A. 3 B. 2 C. 0 D. 1 Học lớp hướng dẫn chi tiết Dò nghiệm thứu nhất của phương trình $\log {\left( {x - 2} \right)^2} - 2\log x - {\log _{\sqrt {10} }}\left( {x + 4} \right) = 0$ (x>0). Lưu nghiệm này vào AKhử nghiệm x=A và tiếp tục dò nghiệm thứ hai
Không có nghiệm thứ hai Đáp số chính xác là D. |