Ở dạng bài tập này, để bài thường cho một phản ứng có n chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm), trong đó đã biết (n – 1) chất. Yêu cầu xác định chất còn lại và hệ số còn thiếu. Để xác định chất còn lại trong phản ứng cần nhớ: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng. Ví dụ: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi trong phương trình hóa học sau: ?Cu + ? → 2CuO Hướng dẫn: – Vế phải có Cu và O nên chất còn thiếu ở vế trái phải là O2. – Vế phải có 2 nguyên tử Cu nên để số nguyên tử Cu ở vế trái bằng số nguyên tử Cu ở vế phải thì hệ số của Cu ở vế trái là 2. Vậy phương trình hóa học là: 2Cu + O2 → 2CuO. B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau:
Hướng dẫn giải:
Vậy phương trình hóa học là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước HCl. Vậy phương trình hóa học là: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Ví dụ 2: Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: – Xác định các chỉ số x và y Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay Chọn x = 2 thì y = 3. – Cân bằng phương trình hóa học: Thay x và y vào sơ đồ được: Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al 2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau. Vậy phương trình hóa học là: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeaOb + HCl → FeClc + H2O Cho biết Fe có hóa trị III, hãy xác định a, b, c và cân bằng phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: – Sắt có hóa trị III, vậy oxit của sắt là Fe2O3, muối sắt là FeCl3 ⇒ a = 2; b = 3 và c = 3. – Cân bằng phương trình: Sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O Vế trái có 2 nguyên tử Fe, để số nguyên tử Fe ở hai vế bằng nhau thêm 2 vào trước FeCl3. Fe2O3 + HCl → 2FeCl3 + H2O Khi đó vế phải có 6 nguyên tử Cl, để số Cl ở hai vế bằng nhau thêm 6 vào trước HCl. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O Cuối cùng thêm 3 vào trước H2O để số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau. Vậy phương trình hóa học là: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O C. Bài tập vận dụngCâu 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là
Chọn C Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl. Vậy chất còn thiếu là HCl. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeClx + Cl2 → FeCl3. Giá trị của x là
Chọn B Do sắt có 2 hóa trị là II và III nên FeClx có thể là FeCl2 hoặc FeCl3 ⇒ Loại đáp án A và D. Do vế phải là FeCl3 nên vế trái không thể là FeCl3 ⇒ loại đáp án C Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. Giá trị của a là
Chọn C Vế phải có 8 nguyên tử H, để số H ở hai vế bằng nhau cần thêm 8 vào trước HCl. Vậy a = 8. Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học: Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là
D.1 : 3 : 1 : 3. Đáp án D Phương trình hóa học: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ? Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng lần lượt là
Đáp án B CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O Câu 6: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4? → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Chất còn thiếu trong phương trình là
Đáp án C MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ? Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1. Câu 8: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí là
Đáp án A Khí là H2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Câu 9: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → ? + Al2O3. Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là |