Mục Lục Show
Although/ Even though/ Though/ Despite/ In spite of đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản, đối lập, mang nghĩa là “mặc dù, dù cho”, tuy nhiên lại có sự khác biệt rất lớn về cấu trúc giữa chúng. Nếu không phân biết rõ cách sử dụng, bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn khi vận dụng. Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans sẽ lý giải cho bạn các trường hợp sử dụng Cấu trúc although, despite, in spite of however, nevertheless rõ nhất nhé! Although/ Even though/ Though
Although/ though/ even though + S + V….., S + V… Ví dụ: The food of this restaurant isn’t delicious. I like the decoration though. (Thức ăn ở nhà hàng này không ngon nhưng tôi khá thích cách trang trí.) In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund phrase
Despite his sickness, he still had to go to school. (Dù bị đau nhưng cậu bé vẫn phải đi học.)
The holiday was great despite the fact that hotel wasn’t so comfortable. (Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù sự thật là khách sạn không được thoải mái lắm). Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau, tức là biến đổi câu với Although sang câu với Despite1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing Ví dụ: 2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N Ví dụ: Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.) 3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N Ví dụ: Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.) 4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N Ví dụ: Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him. 5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun Ví dụ: 6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun Ví dụ: Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden. 7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun Ví dụ: 8. Thêm the fact that trước mệnh đề Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V Ví dụ: HoweverNghĩa của từ HoweverHowever /haʊˈevə(r)/ mang nghĩa chung là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”. Từ này thường được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ. Từ đồng nghĩa với “However” gồm có but, nevertheless, nonetheless, still, yet, though, although, even so, anyway. Cách dùng cấu trúc however1. However sử dụng như một trạng từ cho cả mệnh đềỞ cách dùng này, cấu trúc however cho thấy câu đằng sau có liên quan như thế nào với những gì được nhắc đến trước đó. Từ “However” có thể được đặt ở:
Cấu trúc chung:
Ví dụ: Prices haven’t been rising. However, it is unlikely that this trend will continue.
Cấu trúc chung:
Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.
Cấu trúc chung:
Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely, however, that this trend will continue. Ở các ví dụ trên, ý nghĩa của câu (Giá cả không tăng lên. Tuy nhiên, khó có khả năng xu hướng này sẽ tiếp tục.) không hề thay đổi. Tuy nhiên, bạn cần nhớ thêm dấu phẩy vào đúng vị trí để không bị sai ngữ pháp cấu trúc however nhé. However sử dụng như một trạng từ
Cấu trúc chung:
hoặc
Ví dụ: However hard she tried, she could not forget him. She could not forget him however hard she tried. (Dù cố gắng đến đâu, cô ấy cũng không thể quên được anh.) She could not forget him however hard she tried. (Dù cố gắng đến đâu, cô ấy cũng không thể quên được anh.)
Cấu trúc chung:
hoặc
Ví dụ: However much we earn, we will never be pleased. (Dù kiếm được bao nhiêu đi chăng nữa, chúng tôi sẽ không bao giờ hài lòng.) However much we earn, we will never be pleased. (Dù kiếm được bao nhiêu đi chăng nữa, chúng tôi sẽ không bao giờ hài lòng.)
Cấu trúc chung:
Ví dụ: However did you succeed to make she change her mind? (Bạn làm như thế nào để thành công trong việc thuyết phục cô ấy đổi ý vậy?) However sử dụng như một liên từ (nối hai mệnh đề) Cấu trúc chung:
Ví dụ: You can arrange the furniture however you want. (Bạn có thể sắp xếp đồ đạc theo cách bạn muốn.) You can arrange the furniture however you want. (Bạn có thể sắp xếp đồ đạc theo cách bạn muốn.) NeverthelessNevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) trong tiếng Anh mang nghĩa là “tuy nhiên, dẫu như vậy”. Từ này được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ. Từ này thường được đứng ở cầu câu để biểu hiện thị có sự tương phản giữa hai mệnh đề. Ví dụ:
(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)
(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.) Một số từ đồng nghĩa với “nevertheless”: however, yet, still. Cấu trúc Nevertheless trong tiếng AnhNevertheless được sử dụng chủ yếu với hai mục đích, đó là:
Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu. Ví dụ:
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.) The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless. (Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)
(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.) Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However“Nevertheless và “however” đều là những liên từ mang nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng để biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless” mang nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”. . Ví dụ:
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.) I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..) The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride. (Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..) Lưu ý khi sử dụng cấu trúc NeverthelessKhi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả sự tương phản, “tuyệt đối” không được dùng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ. Ví dụ:
=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident. (Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn) Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident. (Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)
=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam. (Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.) Thông thường, khi thể hiện sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” . Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam. (Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.) Ví dụ:
(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)
(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.) He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman. Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Anh xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợĐể sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương |