Câu 1: Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là: Câu 2: Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29 và tổng số hạt mang điện dương bằng 11. Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6. Và số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7. Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y là: Câu 3: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Số khối của X là Câu 4: Một nguyên tử X có số khối là 80, X có tỉ lệ số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 14/9. Số hạt không mang điện là Câu 5: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 30. Số hạt mang điện dương là Dạng 2: Bài tập về nguyên tử khối trung bình và đồng vị Câu 1: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là và nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị là Câu 2: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong HClOn là 13,09%. Giá trị của n là: Câu 3: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là Dạng 3 : Xác định nguyên tố dựa vào công thức tổng quát Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 82,35% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là Đáp án: 25,93% Câu 2: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng.
Đáp án: a, SO2 và H2S b, %R = 32,653% Dạng 4 : Giải thích sự tạo thành phân tử và viết công thức cấu tạo của phân tử Câu 1: Cho dãy các oxit sau đây: Na2O, MgO, Cl2O7, SO2 Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố lần lượt bằng: Na: 0,93 ; Mg: 1,31 ; Cl: 3,16 ; O: 3,44 Hãy dự đoán kiểu liên kết của các hợp chất trên. Câu 2: Cho các hợp chất: Cl2, CO2, N2, NH3, CH4, H2O, C2H6 a, Viết công thức electron và công thức cấu tạo b, Xác định cộng hóa trị của các hợp chất trên Câu 3: Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron, sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết ion khi cho
Câu 4: Xác định số OXH của S trong các hợp chất: H2S, S, H2SO3, SO3, H2SO4, Al2(SO4)3, HSO4- Dạng 5: Phương pháp giải bài tập áp dụng định luật bảo toàn electron Câu 1: Cho m gam Al (cho MAl = 27) phản ứng hoàn toàn dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là Đáp án: 2,7 gam Câu 2: Hòa tan 21,9 gam hỗn hợp Al và Cu (cho MAl = 27, MCu = 64) trong HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Đáp án: a, %mAl = 12,33%; %mCu = 87,67% b, 75,6 gam Câu 3: Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là Đáp án: 5,6 gam Câu 4: Hòa tan m gam nhôm bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm N2, NO2 (biết tỉ khối X so với H2 bằng 20). Giá trị m là Đáp án: 5,4 gam Câu 5: Cho 3,024 gam một kim loại R tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại R là Đáp án: Al (nhôm) TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nguyên tử luôn trung hoà điện nên
Câu 2: Trong nguyên tử hạt mang điện là
Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử(trừ H), các hạt cấu tạo nên hạt nhân gồm:
Câu 4: Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?
Câu 5: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử
Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng
Câu 7: Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
Câu 8: Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng như thế nào?
Câu 9 : Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng như thế nào?
Câu 10: Phân lớp nào sau đây bán bão hòa
Câu 11: Lớp M có bao nhiêu phân lớp?
Câu 12: Lớp electron nào có số electron tối đa là 18 ?
D.L Câu 13: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nào đúng cho nguyên tử có Z=16?
Câu 14: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của Fe là:
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 24 thì trong hạt nhân của X có:
Câu 16: Lớp ngoài cùng có 7e, thuộc cấu hình electron nào?
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1 Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3 Số proton của X và Y lần lượt là :
Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
Câu 19: Số nguyên tố trong chu kì 5 là:
Câu 20: Các nguyên tố hóa học trong cùng một chu kì có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?
Câu 21: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố thuộc nhóm B?
Câu 22: Các nguyên tố nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 23: Các nguyên tố trong cùng nhóm A có đặc điểm chung nào sau đây?
Câu 24: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là: X(Z=6), Y(Z=7), M(Z=20), Q(Z=19).Nhận xét nào đúng?
Câu 25 : Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải
Câu 26: Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
Câu 27: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 28: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 29: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 30: Nguyên tố nào sau đây thể hiện tính kim loại rỏ nhất?
Câu 31: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi:
Câu 32: Trong nhóm A theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần, tính axit của các oxit và hidroxit:
Câu 33: Trong chu kì 3, nguyên tố có bán kính lớn nhất là:
Câu 34: Nhóm nguyên tố nào mà hợp chất oxit có hóa trị cao nhất ứng với công thức chung là X2O5
Câu 35: M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức hóa trị là:
Câu 36: Dãy nguyên tố nào được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử(từ trái sang phải)? A.Na,Mg,Al
C.Mg,Na,Al
Câu 37: Dãy nguyên tố nào được xếp theo chiều tăng dần của độ âm điện(từ trái sang phải)?
Câu 38: Dãy hidroxit nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần?
Câu 39: Dãy axit nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần?
Câu 40: Hợp chất nào thể hiện đặc tính liên kết ion rõ nhất ?
Câu 41: Ion dương đơn nguyên tử điện tích 1+ trở thành nguyên tử là do :
Câu 42: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết ion là liên kết
Câu 43: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
Câu 44: Chọn câu sai
Câu 45: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
Câu 46: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là: A.Có cùng số proton. B.Có cùng notron. C.Có cùng số electron. D.Không có đặc điểm gì chung. Câu 47: Cho các hợp chất: KCl (1), NH4Cl (2), Ca(OH)2 (3), Na2SO4 (4), H3PO4 (5). Chất chứa ion đa nguyên tử là: A. (1), (2), (4), (5)
Câu 48: Chọn phương trình biểu diễn sự tạo thành cation magie (Mg2+) đúng nhất:
Câu 49: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết cộng hoá trị là liên kết
Câu 50: Chọn câu đúng nhất: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
Câu 51: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
|