Builder nghĩa là gì

builder

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: builder


Phát âm : /'bildə/

+ danh từ

  • người xây dựng
  • chủ thầu

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa:
    constructor detergent builder

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "builder"

  • Những từ phát âm/đánh vần giống như "builder":
    beholder bewilder bladder bleeder bolter boulder boulter bowlder builder
  • Những từ có chứa "builder":
    builder castle-builder coachbuilder detergent builder jerry-builder organ-builder road-builder shipbuilder

Lượt xem: 316

1. KHelpCenter Index Builder

Bộ xây dựng phụ lục KHelpCenter

2. The best hut builder.

Người dựng lều giỏi nhất.

3. The Supreme Builder

Đấng Xây cất tối cao

4. Oh, well, that's a confidence builder.

Oh, well, ủng hộ tinh thần quá đấy

5. That is Baka, the master builder.

Đó là Baka, tổng công trình sư.

6. Um... yeah, I could be a builder.

Anh biết làm thợ xây.

7. Building Age and National Builder Vol.

Thời nhà Thanh và dân quốc thuộc Nguyên Giang phủ.

8. Joshua's strength didn't kill the master builder.

Không phải sức mạnh của Joshua đã giết chết tổng công trình sư.

9. Famous pharaoh and builder of three pyramids.

Vị Pharaon nổi tiếng đã cho xây dựng ba kim tự tháp.

10. Prohibition Alcohol Smuggler, Sea Captain, Ship Builder.

Tàu chỉ huy hay kỳ hạm (Capital ship, Navire capital, Flagship, Navire amiral).

11. Are you a master builder or a master butcher?

Ông là một tổng công trình sư hay một tổng đồ tể?

12. Home builder confidence falls to a record low in July.

Niềm tin vào các công ty xây dựng đã giảm thấp kỷ lục trong tháng Bảy.

13. Our fighting programme is the best morale builder we have.

Chương trình thi đấu của chúng ta là chương trình rèn luyện ý chí tốt nhất.

14. First I have a call to make on the master builder.

Trước hết ta phải gặp tổng công trình sư.

15. Russian Rocket Builder Aims for Moon Base by 2015, Reports Say.

Truy cập ngày 2011-11-08. ^ Báo cáo xây dựng tên lửa Nga nhằm mục đích cho căn cứ mặt trăng vào năm 2015, báo cáo nói.

16. And who am I to deny the word of the master builder?

Và tôi là ai mà dám phủ nhận lời của tổng công trình sư?

17. When you think of a relationship builder, don't you just automatically think "architect?"

Khi nghĩ đến người xây dựng mối quan hệ, có phải bạn nghĩ ngay đến "kiến trúc sư?"

18. Baka, the master builder, has told me that I can rely on you.

Baka, tổng công trình sư, nói là ta có thể tin cậy ở mi.

19. On demobilisation, Paulhan became a seaplane builder, building machines under licence from Curtiss.

Về việc giải phóng, Paulhan đã trở thành một người xây dựng thủy phi cơ, xây dựng các máy móc theo giấy phép của Curtiss.

20. The URL builder tool can help you tag your custom campaign URLs properly.

Công cụ trình tạo URL có thể giúp bạn gắn thẻ URL chiến dịch tùy chỉnh đúng cách.

21. Why do you think I want anything from you, you spindly legged, knock-kneed boat-builder?

Sao chú cứ nghĩ con muốn gì của chú thế tên đóng thuyền lêu nghêu lỏng ngỏng?

22. 3 A builder is chosen who will follow the blueprints and perform the restoration.

3 Thợ cả thực hiện việc sửa chữa theo bản vẽ.

23. Il-114LL – Flying laboratory Il-114FK – Military reconnaissance, elint, photo builder or cartographic map version.

Il-114FK - Trinh sát quân sự, elint, chụp ảnh hay lập bản độ địa hình.

24. Why does a prince of Egypt kill the Pharaoh's master builder to save a Hebrew?

Sao một hoàng tử Ai Cập lại giết tổng công trình sư của Pharaoh để cứu một người Do Thái?

25. (Hebrews 3:4, The Jerusalem Bible) Since any house, however simple, must have a builder, then the far more complex universe, along with the vast varieties of life on earth, must also have had a builder.

Vì mỗi nhà, dù đơn giản đến đâu, phải có người xây cất, thì vũ trụ phức tạp gấp bội cùng với hằng hà sa số các loại sinh vật trên đất cũng phải có ai dựng nên.

26. Nectanebo was a great builder and restorer, to an extent not seen in Egypt for centuries.

Nectanebo là một nhà xây dựng và khôi phục vĩ đại trên một quy mô chưa từng được thấy ở Ai Cập trong suốt nhiều thế kỷ.

27. However, you don't need to worry about link syntax if you use the URL Builder to generate your URLs.

Tuy nhiên, bạn không cần lo lắng về cú pháp của liên kết nếu bạn sử dụng Trình tạo URL để tạo URL của mình.

28. He is also the trainer and builder of the team of horses and, in turn, each individual horse.

Ngài cũng là huấn luyện viên và tạo nên cặp ngựa và mỗi con ngựa riêng biệt.

29. In 1854, English builder William B. Wilkinson reinforced the concrete roof and floors in the two-storey house he was constructing.

Năm 1854, nhà thầu xây dựng người Anh là William B. Wilkinson đã cho gia cố mái và sàn bằng bê tông cốt thép cho một ngôi nhà hai tầng mà ông xây dựng.

30. A gold mask covered his face, and amulets gave his name as Prince Khaemweset, son of Ramesses II and builder of the Serapeum.

Mặt nạ vàng trên xác ướp và những lá bùa đều ghi tên của hoàng tử Khaemwaset, con trai của Ramesses II và là người xây dựng Serapeum.

31. A convert to the Church and a native of Philadelphia, Pennsylvania, Brother Grow was a bridge builder with the skills necessary to take on such a task.

Là một người cải đạo vào Giáo Hội và sinh quán ở Philadelphia, Pennsylvania, Anh Grow là một người xây cất cầu cống với kỹ năng cần thiết cho một nhiệm vụ như thế.

32. And again, I press you against my breast my sister Builder of liberty and tenderness And I say to you await tomorrow For we know The future is soon The future is for tomorrow.

Và một lần nữa, Ta buộc ngươi phải chống lại ta và chị em ta Kẻ xây dựng tự do và lòng nhân hậu Và ta bảo ngươi hãy chờ đến ngày mai Cho chúng ta biết Tương lai sẽ sớm thôi Tương lai cho ngày mai.

Builder nghĩa là gì
Tất tận tật lời giải đáp về Builder là gì?

Builder trong từ điển tiếng Anh được hướng dẫn phát âm là /´bildə/. Nó là một danh từ mang khá nhiều ý nghĩa khác nhau trong từng lĩnh vực, chuyên ngành. Nhìn chung, Builder được giải thích phổ biến là người xây dựng, chủ thầu,... Hãy cùng Hạ Linh đi sâu vào tìm hiểu những khái niệm sau:

1.1. Khái niệm Builder là nhà thầu trong xây dựng

Builder trước tiên được hiểu là nhà thầu xây dựng. Thông thường nói đến lĩnh vực thầu xây dựng, người ta thường phân chia ra hai khái niệm, tổng thầu và chủ thầu phụ.

- Tổng thầu (General contractor) hay còn gọi là nhà thầu chính. Họ được mô tả là một người quản lý, cũng có thể là một doanh nhân được thuê bởi một khách hàng, thường là theo lời khuyên của kiến trúc sư hoặc kỹ sư của dự án. Một tổng thầu chịu trách nhiệm điều phối tổng thể của một dự án. Một tổng thầu cũng có trách nhiệm cung cấp tất cả các vật liệu, nhân công, thiết bị (phương tiện kỹ thuật và công cụ), các dịch vụ cần thiết cho việc xây dựng dự án.

Một tổng thầu thường thuê các nhà thầu phụ chuyên ngành để thực hiện tất cả hoặc một phần công việc xây dựng. Khi sử dụng các nhà thầu phụ, tổng thầu chịu trách nhiệm về chất lượng của tất cả các công việc được thực hiện bởi bất kỳ hay tất cả những chủ thể mà tổng thầu đã thuê.

- Nhà thầu phụ (Subcontractor) là một cá nhân hay trong nhiều trường hợp, một doanh nghiệp ký hợp đồng để thực hiện một phần hoặc tất cả các nghĩa vụ của hợp đồng của người khác. Nhà thầu phụ là một công ty hoặc được thuê bởi một tổng thầu, thực hiện một nhiệm vụ cụ thể như một phần của dự án tổng thể và thường được trả cho các dịch vụ do tổng thầu ban đầu đã cung cấp.

Trong khi khái niệm phổ biến nhất về nhà thầu phụ là trong việc xây dựng các công trình và kỹ thuật dân dụng, phạm vi cơ hội cho nhà thầu phụ rộng hơn nhiều và có thể là số lượng lớn nhất hiện nay hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thông tin của doanh nghiệp.

Builder là gì trong xây dựng? Có khá nhiều đấy, nhưng có thể bạn sẽ chỉ mơ hồ đoán được Builder là người xây dựng, và hiểu người xây dựng chính là một công nhân xây dựng. Công nhân xây dựng có tên gọi chính thức là Construction worker, là một người lao động chân tay, hoạt động trong việc xây dựng vật lý của môi trường xây dựng và hạ tầng cơ sở của nó.

Thuật ngữ công nhân xây dựng là một thuật ngữ rộng và chung chung. Hầu hết các công nhân xây dựng chủ yếu được mô tả bởi mức độ và loại công việc họ thực hiện. Lao động thực hiện một loạt các nhiệm vụ thực tế để giúp các chủ doanh nghiệp trên các công trường xây dựng. Lao động làm sạch các công trường xây dựng một cách thường xuyên. Họ sử dụng các công cụ như cào, xẻng và xe cút kít để loại bỏ đống đổ nát, phế liệu kim loại và gỗ hoặc họ cũng có thể cần phải quét sạch các khu vực nhất định và lấy vật tư xây dựng theo thứ tự.

Công nhân xây dựng ắt hẳn không còn quá xa lạ với chúng ta, bởi dấu hiệu nhận biết họ là những chiếc mũ cứng - Đặc trưng của người làm nghề, bởi nghề thi công trong xây dựng khá vất vả, hơn nữa là nguy hiểm nên họ phải đổi chiếc mũ này để bảo hộ cho chính bản thân mình.

1.3. Khái niệm Builder trong mẫu xây dựng

Mẫu xây dựng hay trong tiếng Anh còn được gọi là Builder Pattern. Mẫu xây dựng là một mẫu thiết kế cơ sở để cung cấp một giải pháp linh hoạt cho các vấn đề tạo đối tượng khác nhau trong lập trình hướng đối tượng. Mục đích của các mẫu thiết kế Builder là tách biệt việc xây dựng một đối tượng phức tạp khỏi sự miêu tả của thiết kế kỹ thuật.

Builder Pattern giải quyết các vấn đề như:

- Làm thế nào một lớp (cùng một quá trình xây dựng) có thể tạo ra các miêu tả khác nhau của một đối tượng phức tạp?

- Làm thế nào một lớp bao gồm việc tạo một đối tượng phức tạp có thể được đơn giản hóa?

Tạo và lắp ráp các bộ phận của một đối tượng phức tạp trực tiếp trong một lớp là không linh hoạt. Nó cam kết lớp tạo ra một biểu diễn cụ thể của đối tượng phức tạp và làm cho nó không thể thay đổi biểu diễn sau đó độc lập với (mà không phải thay đổi) lớp.

Ưu điểm của Builder Pattern có thể là: Cho phép bạn thay đổi đại diện nội bộ của sản phẩm; Mã hóa cho xây dựng và đại diện; Cung cấp kiểm soát các bước của quá trình xây dựng. Về nhược điểm, Builder Pattern yêu cầu tạo một ConcreteBuilder riêng cho từng loại sản phẩm khác nhau; Yêu cầu các lớp xây dựng phải có thể thay đổi; Thành viên dữ liệu của lớp không được đảm bảo để được khởi tạo,...

1.4. Khái niệm Builder là trình tạo website

Website Builder là gì? Đó chính là khái niệm Builder trong công nghệ thông tin mà tôi muốn đề cập trong bài viết này và thông tin đến bạn đọc. Website Builder hay được hiểu đơn giản là người xây dựng trang web. Một người xây dựng trang web nói chung là cá nhân kết hợp sử dụng nhiều công cụ, phần mềm, cũng như các ngôn ngữ lập trình để tạo và phát triển một website.

Mặc dù nghe có vẻ khá cơ bản, tuy nhiên một người xây dựng trang web tốt có thể cung cấp một website chuyên nghiệp, sử dụng các thực tiễn tốt nhất, quan trọng là thân thiện với các thiết bị di động, tích hợp với các công cụ truyền thông xã hội và thương mại điện tử, cũng như đảm bảo tính cập nhật liên tục và tính bảo mật.

Đối với hầu hết mọi người, đặc biệt là những người đang thiết loại trang web đầu tiên của họ, một người xây dựng trang web cung cấp tùy chọn chi phí thấp hay cao để tạo ra được một trang web đúng như yêu cầu và chất lượng nhất có thể.

2. Tìm hiểu về Builder trong xây dựng

Builder nghĩa là gì
Tìm hiểu về Builder trong xây dựng

Xem thêm: Chỉ huy trưởng công trình là gì

Đến đây, chúng ta đã tìm hiểu khá nhiều về khái niệm Builder là gì? Trên thực tế, suy nghĩ về một vị trí nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, bạn sẽ có nhiều lựa chọn tuyệt vời. Ngành công nghiệp đang bùng nổ, và triển vọng công việc xây dựng thật sự sáng lạng trong tương lai. Tuy nhiên có khá nhiều vai trò công việc đa dạng có sẵn, thật khó để tìm ra cái nó mới thực sự phù hợp với bạn.

Trong nội dung này, tôi sẽ cung cấp sự khác biệt giữa Builder (người xây dựng) và Construction Manager (người quản lý xây dựng). Nội dung này cũng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần biết về hai vị trí này. Cuối cùng, bạn sẽ được định hướng để bước thêm một bước trên sự lựa chọn con đường sự nghiệp lý tưởng!

2.1. Builder - Người xây dựng

Như những gì chúng ta vừa phân tích, Builder được hiểu là người xây dựng. Họ là những người trực tiếp thi công nhà cửa, công trình, các tòa nhà thương mại, hạ tầng công nghiệp,... Builder cũng thực hiện các nhiệm vụ như cải tạo, khai quật và phá hủy. Cụ thể hơn, các Builder làm các nhiệm vụ trong xây dựng, bao gồm lao động thủ công và vận hành máy móc. Công việc của một Builder thay đổi từ thời điểm này sang thời điểm khác. Họ có thể làm việc trên một đơn vị hạ tầng dân cư hay một tòa nhà văn phòng cao cấp.

Nhiều Builder tự làm chủ công việc, thay vì nhận tiền lương từ một chủ thầu. Tự làm chủ có nghĩa là Builder phải tự tìm nguyên liệu, họ cũng chịu trách nhiệm dọn dẹp tại chỗ và vì sự an toàn của toàn đội.

Builder có một công việc khá “vật chất”. Họ chủ yếu làm việc tại chỗ và có thể dành tất cả thời gian ngoài trời. Nếu bạn không thể nghĩ đến việc ngồi tại văn phòng cả ngày, thì bạn sẽ tận hưởng phần tích cực của việc trở thành một Builder. Tuy nhiên, điều này khá khó khăn khi các Builder có nguy cơ chấn thương cao. Bởi các Builder cũng có thể tự làm chủ công việc của mình, vì vậy họ chấp nhận một mức độ rủi ro nhất định trong kinh doanh. Họ có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thua lỗ, tùy thuộc vào cách họ đi với từng dự án. Điều đó nói rằng, tự làm chủ cũng đi kèm với đặc quyền của nó. Các Builder chọn người họ muốn làm việc cùng, những gì họ cần làm và khi nào họ muốn làm.

Về quỹ đạo nghề nghiệp, có những lợi thế đi kèm với những bất lợi khi muốn trở thành một Builder. Một Builder có mức thu nhập trung bình khá ít ỏi. Nhưng nếu công việc kinh doanh của họ tốt, họ có thể kiếm được rất nhiều, mặc dù không cao như mức lương của người quản lý xây dựng, nhưng có thể họ sẽ được tự do tùy chọn việc tăng thứ hạng khi cảm thấy sẵn sàng. Các Builder cuối cùng đều có thể chuyển sang vai trò của một Builder cao cấp hơn hoặc cấp quản lý xây dựng.

2.2. Construction Manager - Người quản lý xây dựng

Một Construction Manager, còn được gọi là người quản lý dự án xây dựng, giám sát tổng thể hay giám sát một số phần của quá trình xây dựng. Họ làm một số công việc vật lý tương tự mà các Builder làm. Nhưng một cách thường xuyên hơn, họ ủy thác nhiệm vụ và giám sát các Builder và người lao động. Các nhà Construction Manager chịu trách nhiệm cho sự an toàn của mọi người trên công trường và đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn lao động được đáp ứng. Nhiều người sẽ học một khóa Quản lý xây dựng để đảm bảo họ có các kỹ năng phù hợp.

Construction Manager cũng liên quan đến công việc văn phòng. Điều này bao gồm các nhiệm vụ hành chính như thuê nhân công và xin giấy phép. Construction Manager làm việc với nhiều người đằng sau hậu trường như nhà phát triển, kiến ​​trúc sư và quản lý dự án. Họ cũng có thể liên lạc với các bên liên quan khác, bao gồm cả chủ sở hữu và chính quyền địa phương.

So với các Builder, thì Construction Manager có khá nhiều điểm tích cực hơn, chẳng hạn như việc họ không phải dành quá nhiều thời gian ở ngoài trời, cũng như lao động chân tay trực tiếp, khả năng bị chấn thương hay tai nạn nghề nghiệp sẽ thấp hơn.

Tuy nhiên, trên cương vị một người quản lý, các Construction Manager cũng đi kèm với nhiều trách nhiệm hơn, do đó họ thường xuyên trong trạng thái căng thẳng và áp lực. Construction Manager là một nhân viên của một công ty. Họ nhận được một mức lương cố định cho công việc của họ, bất kể dự án có hay không có lợi nhuận. Các Construction Manager cũng nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp khác ngoài mức lương cố định.

Nếu bạn có đủ chuyên môn, kinh nghiệm cũng như có tố chất quản lý, lãnh đạo thì Construction Manager rất phù hợp cho sự nghiệp của bạn. Bởi trên cơ bản, Construction Manager là một vị trí tiên tiến hơn, cao cấp hơn so với Builder, họ cũng có vai trò nhất định quan trọng trong một ngành công nghiệp đang có sự thay đổi lớn.

Tuyển dụng quản lý xây dựng

3. Timviec365.vn - Con đường giúp bạn hướng tới hình tượng “người xây dựng” xuất sắc

Builder nghĩa là gì
Timviec365.vn - Con đường giúp bạn hướng tới hình tượng “người xây dựng” xuất sắc

Builder hay Construction Manager đều có những điểm riêng của nó mà chỉ bản thân bạn mới biết mình thực sự đang ở vị trí nào. Làm nghề xây dựng tương đối vất vả, nhưng đổi lại bạn lại được một mức thu nhập khá hấp dẫn, một cơ hội phổ biến về việc làm từ các doanh nghiệp. Nhìn chung, học xây dựng có thể sẽ cho bạn triển vọng làm vị trí này, hoặc vị trí khác,.. nhưng tỷ lệ cao để bạn có việc làm ngay sau khi bạn ra trường là khá lớn.

Bạn đọc tìm hiểu thêm về ngành quản lý xây dựng qua các bài viết: Tư vấn giám sát tiếng anh là gì,Mẫu nhật ký thi công, Định mức kinh tế kỹ thuật là gì, nếu thấy hữu ích nhé.

Tuyển dụng

Và nếu như bạn không thể kết nối được với cánh cửa sự nghiệp của mình, hãy đến với Timviec365.vn - Website cung cấp nhân sự việc làm lớn nhất cả nước, địa điểm người tìm việc có thể đặt niềm tin để thực hiện hóa giấc mơ nghề nghiệp của mình.

Builder là gì? Trên đây là toàn bộ những thông tin Hạ Linh muốn gửi đến bạn!