Ban quản lý khu nội trú tiếng anh là gì năm 2024

Người cha chơi sáo và violin; người mẹ chơi piano và dạy môn này cho những dứa trẻ trong nhà nội trú, cũng là nơi nhà Chopin ở.

The father played the flute and violin; the mother played the piano and gave lessons to boys in the boarding house that the Chopins kept.

Matsuzaki Umi là một nữ sinh 16 tuổi của trường trung học Isogo, sống tại Coquelicot Manor, một căn nhà nội trú, nơi nhìn ra cảng Yokohama Nhật Bản.

Umi Matsuzaki is a sixteen-year-old student attending Isogo High School living in 'Coquelicot Manor', a boarding house overlooking the Port of Yokohama in Japan.

Người ta tin rằng điểm số cho A Khách Danh Dự đã bị mất và có lẽ bị phá hủy vì không thanh toán các hóa đơn nhà nội trú của công ty.

It is believed that the score for A Guest of Honor was lost and perhaps destroyed because of non-payment of the company's boarding house bill.

Điều kiện tại nhà nội trú đã kinh khủng như vậy, ông kêu gọi được đặt dưới sự chăm sóc của Abbé Gozzi, giảng viên chính của ông, người đã dạy anh ta các môn học cũng như vĩ cầm.

Conditions at the boarding house were appalling, so he appealed to be placed under the care of Abbé Gozzi, his primary instructor, who tutored him in academic subjects, as well as the violin.

Các tòa nhà trong khuôn viên của Dartmouth có thời gian xây dựng khác nhau khá nhiều, từ Sảnh Wentworth và Thornton của những năm 1820 (những tòa nhà lâu đời nhất còn sót lại xây dựng bởi nhà trường) cho tới những nhà nội trú và các cơ sở toán học hoàn thành năm 2006.

Dartmouth's campus buildings vary in age from Wentworth and Thornton Halls of the 1820s (the oldest surviving buildings constructed by the college) to new dormitories and mathematics facilities completed in 2006.

Tôi đã nghĩ tới nhà nguyện trong trường nội trú của tôi.

I thought of my boarding-school chapel.

Gary rời trường nội trú và trở về nhà năm 16 tuổi.

Gary returned home from boarding school when he was 16.

Những viện này có các tên khác nữa, như ''nơi trú ẩn,'' ''nhà an toàn,'' '' nhà trẻ em,'' ''làng trẻ nhỏ,'' thậm chí là '' trường nội trú.''

These institutions go by other names as well, like "shelters," "safe houses," "children's homes," "children's villages," even "boarding schools."

Ông ta ném tôi vào trường nội trú ở London học cùng bọn Murdochs với nhà Bin Ladens.

He shipped me off to boarding school in London with the Murdochs and the bin Ladens.

Nó có nhà trẻ (mở cửa vào tháng 9 năm 2008), mẫu giáo và cấp 1 bán trú và nội trú ở quận Durham, nước Anh.

It consists of a nursery (opened in September 2008), a pre-preparatory and preparatory day and boarding school in Durham, England.

Anh Cả Wakolo rời nhà của cha mẹ ông vào lúc 12 tuổi để theo học tại trường nội trú với hơn 500 thanh thiếu niên, từ 12 đến 19 tuổi.

At age 12, Elder Wakolo left his parents’ home to attend boarding school with more than 500 young men, ages 12 to 19.

Một nhà trọ cho những người đàn ông độc thân, Ménage, được bắt đầu vào năm 1865 với 200 người nội trú và đến năm 1905 có sức chứa 1000 người.

A boarding house for single men, the Ménage, was started in 1865 with 200 boarders and by 1905 accommodated 1000.

Mặc dù đó là một trường phái tình dục hỗn hợp trong ngày, cậu không thể ở lại trường nội trú với các chị em cả đêm nhưng phải ngủ ở nhà một người bạn của bố mình.

Although it was a mixed-sex school during the day, he could not stay the night at the boarding school with his sisters but had to sleep at the house of a friend of his father.

Ngoài khu vực của thiên hoàng, Nội cung còn có nơi cư trú của hoàng gia, cũng như một số tòa nhà hành chính và nghi lễ có liên hệ chặt chẽ hơn với con người của thiên hoàng.

In addition to the emperor's living quarters, the Inner Palace contained the residences of the imperial consorts, as well as certain official and ceremonial buildings more closely linked to the person of the emperor.

Vừa khi có dấu hiệu nội chiến bùng nổ hay thiên tai, họ liền vơ lấy vài thứ trong nhà rồi xách con chạy tìm nơi ẩn trú an toàn hơn.

At the first sign of civil unrest or of a natural disaster, they grab a few household articles, gather their children, and head for a safer haven.

Jeremie Belpois, cậu bé 13 tuổi đang học tại trường nội trú Học viện Kadic, cậu tình cờ phát hiện ra một siêu máy tính nằm trong một nhà máy bị bỏ hoang gần trường học.

Jeremie Belpois, a 13-year-old prodigy attending boarding school at Kadic Academy, discovers a quantum supercomputer in an abandoned factory near his school.

Và một trong những nhà quản lý nổi tiếng của chúng tôi đùa rằng đây là điều ông ta nói, "Google là nơi mà bệnh nhân nội trú quản lý bệnh viện tâm thần."

And one of our most popular managers jokes that, this is what he says, "Google is a place where the inmates run the asylum."

Trong khi một vài nhà bình luận cho rằng cuốn sách đi ngược với những câu chuyện về trường nội trú thời Victoria và Edward, một số khác lại đánh giá truyện được đặt vào đúng bối cảnh thế giới hiện đại với việc đan xen các yếu tố đạo đức và xã hội đương đại như bạo lực học đường.

While some commentators thought the book looked backwards to Victorian and Edwardian boarding school stories, others thought it placed the genre firmly in the modern world by featuring contemporary ethical and social issues, as well as overcoming obstacles like bullies.

Khi Bessie lên mười hai, cô đã hoàn thành bốn năm học tiểu học, chính quyền đã đưa cô đến St. Monica's Home dành cho những cô gái da màu Coloured Girls, một trường nội trú Anh giáo ở Durban. Lúc đầu mới vào, Bessie đã cố chạy trốn để về nhà.

When Bessie was twelve, after she had completed four years of primary school, the authorities moved her to St. Monica's Home for Coloured Girls, an Anglican boarding school in Durban.

Howard ở nội trú tại trường vì lịch quay Kickin' It dày đặc và phần lớn thời gian anh sống tại ngôi nhà của gia đình Howard ở Studio City, California, nhưng nói rằng anh vẫn coi thị trấn tuổi thơ của mình là ở căn nhà tại Fallbrook.

Howard was home schooled to accommodate his busy work schedule on Kickin' It and spent most of his time living in the Howard family's home in Studio City, California when he worked, but still considered his childhood town of Fallbrook home.

Sau thời gian làm bác sĩ nội trú và phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ (1945–48), rồi làm việc trong bệnh viện quân y ở Nancy (Pháp), ông trở thành nhà nghiên cứu ở Columbia University College of Physicians and Surgeons (Trường thầy thuốc và nhà giải phẫu Đại học Columbia) (1948–50).

After his medical internship US Army service (1945–48), and working at the military hospital of Nancy, France, he became a researcher at Columbia University College of Physicians and Surgeons (1948–50).

Khi còn là một bác sĩ trẻ nội trú tại Bệnh Viện Nhi Đồng Boston, tôi làm việc nhiều giờ và hầu như đi lại thường xuyên bằng xe đạp giữa bệnh viện và nhà mình ở Watertown, Massachusetts, vì vợ và các con nhỏ cần chiếc xe hơi của chúng tôi.

When I was a young resident physician at Boston Children’s Hospital, I worked long hours and traveled between the hospital and our home in Watertown, Massachusetts, mostly by bicycle since my wife and young family needed our car.

Vì không có trường trung học Công giáo tiếng Anh ở Baie-Comeau, Mulroney hoàn thành chương trình trung học tại một trường nội trú Công giáo Rôma ở Chatham, New Brunswick được điều hành bởi Đại học St. Thomas (vào năm 2001, Đại học St Thomas đặt tên tòa nhà học đường mới nhất họ theo tên ông).

As there was no English-language Catholic high school in Baie-Comeau, Mulroney completed his high school education at a Roman Catholic boarding school in Chatham, New Brunswick, operated by St. Thomas University (in 2001, St. Thomas University named its newest academic building in his honour).

Nel còn nhận xét, cũng giống như các nhà văn viết cho thiếu nhi khác, J. K. Rowling đã kết hợp nhiều thể loại văn học khác nhau lại với nhau, bao gồm kỳ ảo, truyện giả tưởng cho thiếu niên, những câu chuyện về trường nội trú, Bildungsroman và nhiều thể loại khác.

Nel also noted that, like many good writers for children, Rowling combines literary genres—fantasy, young adult fiction, boarding school stories, Bildungsroman and many others.

Ban quản lý KCN tiếng Anh là gì?

Ban Quản lý có tên gọi bằng tiếng Anh là Board of Management of Saigon Hi-tech Park.

Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai tiếng Anh là gì?

Ban quản lý khu công nghiệp tiếng anh là gì? Theo tiếng Anh nó sẽ viết thành cụm từ “Management Board of Industrial Zones.” Đây là một cơ quan có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp.

Tổng cục Quản lý thị trường tiếng Anh là gì?

Tổng cục Quản lý thị trường (tiếng Anh: Vietnam Directorate of Market Surveillance, viết tắt là DMS) là cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hoá nhập lậu; ...

Bản dự án tiếng Anh là gì?

Project management board có nghĩa là Ban quản lý dự án.