Bạn đang đi đâu vậy tiếng trung là gì năm 2024

你好/ Nǐ hǎo/ Xin chào là cách chào hỏi cơ bản nhất trong giao tiếp. Hãy ghi nhớ cách chào hỏi tiếng Trung thông dụng để giao tiếp tốt trong cuộc sống hàng ngày nhé.

Những câu chào hỏi tiếng Trung thông dụng nhất

你好! Nǐ hǎo!Xin chào

您好!Nín hǎo !Xin chào

嗨!Hāi!Hi(Chào!)

嘿!Hēi! Hey!(Chào!)

哈喽!Hā lóu! Hello! (Xin chaò!)

你去哪儿啊! Nǐ qù nǎ'r a? Đi đâu đấy?

嘿,你干嘛去啊?Hēi, nǐ gàn ma qù a? Hey, đang làm gì đó?

上班去啊?Shàngbān qù a? Đi làm đó hả?

回来啦?Huílai la? Về rồi hả?

出去啊?Chūqù a? Ra ngoài hả?

你吃了吗?Nǐ chīle ma? Ăn gì chưa?

Đoạn hội thoại chào hỏi bằng tiếng Trung

Luyện tập hội thoại cùng bạn bè là phương pháp luyện khẩu ngữ rất hiệu quả. Cùng tham khảo đoạn hội thoại về cách chào hỏi bằng tiếng Trung thông dụng sau đây nhé.

Đoạn hội thoại 1: Chào hỏi thông dụng hàng ngày

A: 你 好! (Nǐ hǎo!): Xin chào

B: 你 好. (Nǐ hǎo!): Xin chào

A: 你 好 吗? (Nǐ hǎo ma?): Bạn khỏe không

B: 我 很 好, 你 呢? (Wǒ hěn hǎo, nǐ ne?): Tôi khỏe, còn bạn?

A: 我 也 是, 今 天 的 天 气 真 的 很 凉 快. (Wǒ yě shì, jīntiān de tiānqì zhēn de hěn liángkua): Tôi cũng vậy, hôm nay thời tiết thật mát mẻ.

B: 是, 你去哪? (Shì, nǐ qù nǎ): Bạn đang đi đâu à?

A: 我 想 在 公 园 里 散 步. (Wǒ xiǎng zài gōngyuán lǐ sàn bù.): Tôi muốn đi dạo trong công viên

B: 再见 (Zàijiàn): Tạm biệt.

Đoạn hội thoại 2: Chào hỏi, hỏi về công việc

小明: 你 好 (Nǐ hǎo): Xin chào

小玲: 早 上 好 (Zǎoshang hǎo): Buổi sáng tốt lành

小明: 最 近, 你 的 工 作 忙 吗? (Zuìjìn, nǐ de gōngzuò máng ma): Gần đây công việc của bạn có bận không?

小玲: 最 近 我 的 工 作 比 较 多. (Zuìjìn wǒ de gōngzuò bǐjiào duō.): Gần đây công việc của tôi tương đối nhiều.

小明: 你 的 身体 还 好 吗? (Nǐ de shēntǐ hái hǎo ma): Sức khỏe của bạn vẫn tốt chứ?

小玲: 我 很 好. 你 呢? (Wǒ hěn hǎo. Nǐ ne): Tôi vẫn khỏe, còn bạn?

小明: 我 的 身体 很 好. 再 见. (Wǒ de shēntǐ hěn hǎo. Zàijiàn): Sức khỏe của tôi vẫn khỏe. Tạm biệt.

小玲: 再 见 (Zàijiàn): Tạm biệt

Trên đây là các cách chào hỏi tiếng Trung và đoạn hội thoại chào hỏi dành cho trình độ tiếng Trung sơ cấp. Tiếng Trung SOFL chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

Bài 4 trong giáo trình hán ngữ quyển 1: 你去哪儿 – Bạn đi đâu? cũng là một trong những bài học cơ bản nhất. Thông qua bài học này, bạn có thể biết được cách hỏi ai đó đi đâu. Chúng ta có thể sử dung những cấu trúc có sẵn và mẫu câu trả lời có sẵn.

Bạn đang đi đâu vậy tiếng trung là gì năm 2024

Giờ hãy cùng Học tiếng trung từ đầu bắt đầu bài học nhé.

I. 课文 – Bài đọc tiếng Trung

1. 你去哪儿 – Bạn đi đâu?

A: 今天星期几? jīn tiān xīng qī jǐ ? B: 今天星期二 jīn tiān xīng qī èr A: 你去哪儿? nǐ qù nǎr ? B: 我去天安门,你去不去? wǒ qù tiān ān mén , nǐ qù bú qù ? A: 不去,我回学校。 bú qù , wǒ huí xué xiào 。 B: 再见! zài jiàn ! A: 再见! zài jiàn !

2.对不起 – Xin lỗi nhé

A: 对不起 duì bú qǐ B: 没关系 méi guān xì

Đọc lại bài đọc 5 lượt và cố gắng ghi nhớ các từ vựng + ngữ pháp sử dụng trong bài viết nhé.

II. Từ vựng trong bài học bạn đi đâu (你去哪儿)

Sau đây là các từ vựng và từ vựng mở rộng trong bài học hôm nay. Các bạn nhớ ghi chép đầy đủ cũng như học thuộc nhé. Sau đó nhớ áp dụng vào bài đọc 你去哪儿 – Bạn đi đâu, để thành thạo phản xạ.

1. Từ vựng trong bài 你去哪儿

天 – tiān – Thiên – Ngày 今天 – jīn tiān – Kim thiên – Hôm nay 昨天 – zuó tiān – Tạc thiên – Hôm qua 星期一 – xīng qī yī – Tinh kỳ nhất – Thứ 2 星期二 – xīng qī èr – Tinh kỳ nhị – Thứ 3 星期三 – xīng qī sān – Tinh kỳ tam – Thứ 4 星期四 – xīng qī sì – Tinh kỳ tứ – Thứ 5 星期五 – xīng qī wǔ – Tinh kỳ ngũ – Thứ 6 星期六 – xīng qī liù – Tinh kỳ lục – Thứ 7 星期天 – xīng qī tiān – Tinh kỳ thiên – Chủ nhật 几 – jǐ – kỷ – Mấy 在 – zài – Tại – ở, tại 哪儿 – nǎr – na nhi – ở đâu 那儿 – nàr – na nhi – ở kia 哪 – nǎ – na – nào 那 – nà – na – Đó, kia 回 – huí – hồi – Quay lại 学校 – xué xiào – học giáo – Trường học 对不起 – duì bú qǐ – đối bất khởi – Xin lỗi 没关系 – méi guān xì – một quan hệ – Không có gì 天安门 – tiān ān mén – thiên an môn – Thiên An Môn 故宫 – gù gōng – cố cung – Cố Cung

Nếu bạn cảm thấy khó khăn về phát âm các từ vựng trong bài, hãy xem lại phần: Học phát âm tiếng Trung cơ bản

2. Từ vựng bổ sung trong bài học

Cách diễn đạt về thứ trong tuần: – Tuần có thể gọi bằng nhiều cách: 星期, 周 (zhōu), 礼拜 (lǐbài) – Tương tự các cách gọi trên thì: + Thứ 2: 星期一, 周一, 礼拜一 + Thứ 3: 星期二, 周二, 礼拜二 … + Chủ nhật: 星期天, 周日, 礼拜天 (礼拜日). + Cuối tuần: 周末 (zhōumò)

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Ôn tập ngữ pháp đã học

Đặt câu hỏi với chữ … 吗? Ví du: 明天你去河内吗? Cách diễn đạt khi nào đi đâu làm gì đó: Ví dụ: 后天爸爸去上海 (Thượng Hải) 取钱。 – Đọc và ghi nhớ các số đếm từ 1 đến 10.

2. Ngữ pháp mới: Cách hỏi về thứ trong tiếng Trung

2.1. Muốn hỏi về thứ ta hỏi theo cấu trúc sau

Ngày + 星期 + 几?

Ví dụ: 今天星期几? – Hôm nay là thứ mấy? 明天星期几? – Mai là thứ mấy? 昨天星期几?- Ngày hôm qua là thứ mấy? 后天星期几?- Ngày kia là thứ mấy? 十月十八号星期几?- Ngày 18 tháng 10 là thứ mấy?

2.2. Cách hỏi đi đâu?

Muốn hỏi xem ai đó đi đâu ta hỏi theo cách sau: Hỏi đi đâu: 。。。去 + 哪儿? Ví dụ: 你去哪儿? – Bạn đi đâu? 您去哪儿? – Ngài đi đâu vậy? 爸爸去哪儿? – Bố đi đâu thế?

2.3. Hỏi xem đang ở đâu: 。。。在 + 哪儿?

Ví dụ: 你在哪儿? – Bạn ở đâu vậy? 爸爸在哪儿?- Bố ở đâu vậy? 妹妹在哪儿?- Em gái ở đâu?

Chúng ta cũng có thể sử dụng cách diễn đạt này để nói về đồ vật. Ví dụ như: 钱在哪儿?- Tiền ở đâu? 信在哪儿? – Thư ở đâu?

\=>>> Ôn tập ngữ pháp bài này: Mình sẽ viết tiếng Trung các câu trên, các bạn dịch ra tiếng Việt và để ý tới các cấu trúc sử dụng nhé. Đây là những cấu trúc đơn giản nên các bạn cố gắng học thuộc để có được nền tảng cơ bản nhất.

Nếu bạn quan tâm tới các kiến thức ngữ pháp mới. Kiến thức ngữ pháp tổng hợp nâng cao. Đừng quên xem ngay chủ điểm Ngữ pháp tiếng Trung nhé.

2.4. Phần ôn tập trong bài 你去哪儿

星期天爸爸去哪儿? 星期天爸爸去河内。 星期六妹妹去哪儿? 今天我们去哪儿? 今天星期几? 明天星期几? 后天星期几? 星期几哥哥去胡志明市? 星期六妈妈去北京。 星期几妹妹回河内? 奶奶在哪儿? 爷爷在哪儿回北京? 北京在哪儿? 河内在哪儿? 星期几你去银行取钱? 星期六我去邮局寄信。 星期天回河内取钱吗? 明天回胡志明市吗? 星期几你去学校?

2.5. Cách diễn đạt xin lỗi hoặc làm phiền ai đó

Khi bạn mắc lỗi nào đó và bạn muốn xin lỗi, hãy nói: 对不起。Nên nhớ câu này ở cửa miệng để thể hiện thái độ lịch sự trong cuộc sống nhé. Ví dụ khi bạn đi thang máy mà bị chắn hết cửa thang bạn ra ngoài rất khó, bạn muốn người khác nhường đường, bạn cũng có thể nói: 对不起,让路(让开)吧。(Duìbùqǐ, rànglù (ràng kāi) ba) Còn lúc bạn nhận được lời xin lỗi xã giao kiểu đó: Bạn nên trả lời lại kiểu “ồ không sao cả”, không có gì đâu: Hãy nói: 没关系, 没关系。 ——————

IV. 练习 – Ôn tập bài học

Bài tập 1. Dịch tất cả các câu sau sang tiếng Trung

Thứ 2 em gái tôi đi trường. Thứ 3 bố tôi đi Bắ Kinh lấy tiền Thứ 4 tôi đi về Tp. Hồ Chí Minh Thứ 5 anh trai tôi đi Hà Nội gửi tiền. Ngày mai là thứ mấy? Ngày kia là thứ mấy? Thứ mấy bạn về Hà Nội? Thứ mấy bạn đi Bắc Kinh? Thứ mấy bạn đi trường? Ông Ngoại bạn thứ mấy đi Hàn Quốc? \=>>> Viết lại bằng tiếng trung và nộp.

Bài tập 2. Dịch đoạn văn từ tiếng Việt ra tiếng Trung

Hôm qua mẹ tôi đi Hà Nội lấy tiền, hôm nay quay về nhà. Ngày mai bà ấy sẽ đi Bắc Kinh. Chị gái tôi ngày kia đi trường, chủ nhật về nhà. => Viết lại bằng tiếng trung và nộp.