Bài toán chỉ số hạnh phúc trong python năm 2024

Python có ba kiểu dữ liệu số được tích hợp sẵn : số nguyên, số thực và số phức. Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về số nguyên và số thực, là hai loại số được sử dụng phổ biến nhất. Bạn sẽ tìm hiểu về số phức trong phần sau.

Số nguyên

Số nguyên bao gồm các số nguyên dương (1, 2, 3, ..), các số nguyên âm (-1, -2, -3) và số 0. Trong Python, kiểu dữ liệu số nguyên cũng không có gì khác biệt. Số nguyên không bao gồm số thập phân. Ví dụ, 1 là một số nguyên, nhưng 1.0 không phải. Tên cho kiểu dữ liệu số nguyên là int, bạn có thể thấy với type():

\>>> type(1)

<class 'int'>

Bạn có thể tạo số nguyên bằng cách nhập số mong muốn. Ví dụ, sau đây gán số nguyên 25 cho biến num như sau:

\>>>

\>>> num = 25

Khi bạn tạo một số nguyên như trên, số nguyên này được gọi là số nguyên theo nghĩa đen nó được nhập trực tiếp vào đoạn code.

Bạn có thể làm quen với cách chuyển đổi một chuỗi chứa một số nguyên thành một số bằng cách sử dụng int () như sau:

\>>> int("25")

25

int ("25") không phải là một số nguyên theo nghĩa đen vì giá trị số nguyên này được tạo từ một chuỗi.

Khi viết các số với giá trị lớn, bạn thường phân tách các số bằng cách sử dụng dấu chấm phẩy hoặc dấu chấm. Ví dụ số 1.000.000 được phân tách bằng dấu chấm sẽ dễ nhìn hơn nhiều so với số 1000000.

Trong Python, bạn không thể sử dụng dấu phẩy để nhóm các chữ số trong các ký tự số nguyên, nhưng bạn có thể sử dụng dấu ngoặc dưới (_). Cả hai cách đều là những cách hợp lệ để biểu diễn số một triệu dưới dạng số nguyên theo nghĩa đúng nghĩa đen:

\>>> 1000000

1000000

\>>> 1_000_000

1000000

Trong lập trình với Python, không có giới hạn về độ lớn của một số nguyên.

\>>> Xem thêm: Python enumarate () - Đơn giản hóa vòng lặp với bộ đếm

Số thực

Số thực hay còn gọi là float, là tập hợp các số nguyên và số thập phân. Tên của kiểu dữ liệu số thực là float:

\>>> type(1.0)

<class 'float'>

Giống như số nguyên, số thực có thể được tạo từ các ký tự số thực hoặc bằng các chuyển đổi một chuỗi thành float với lệnh float():

\>>> float("1.25")

1.25

Có ba cách để tạo một số thực. Ví dụ dưới đây là 3 cách để tạo số thực:

\>>> 1000000.0

1000000.0

\>>> 1_000_000.0

1000000.0

\>>> 1e6

1000000.0

Hai cách đầu tiên tương tự như hai kỹ thuật tạo các ký tự của số nguyên. Cách thứ 3 sử dụng ký hiệu e (viết tắt của ký hiệu mũ) để tạo một ký tự float.

Để viết ký tự float với ký hiệu e, bạn hãy nhập một số và theo sau đó là ký tự e và sau đó nhập số khác. Python sẽ lấy số bên trái của e và nhân nó với mũ 10 của số sau e.

\>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Python

Toán tử số học và biểu thức trong Python

Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về các toán tử số học cơ bản, chằng hạn như phép cộng, trừ, nhân, chia và các số trong Python.

Phép cộng

Được thực hiện với toán tử +

\>>> 1 + 2

3

Hai số ở hai bên phép + được gọi là toán hạng. Trong ví dụ trên, cả hai toán hạng đều là số nguyên, tuy nhiên các toán hạng không cần phải cùng kiểu.

Bạn có thể thêm một int hay float vào mà không có vấn đề gì xảy ra như sau:

\>>> 1.0 + 2

3.0

Lưu ý rằng kết quả của phép tính trên sẽ là một số thực, bất kể khi nào một số thực được thực hiện trong phép tính, kết quả nhận được sẽ là một số thực.

Phép trừ

Để trừ hai số, bạn đặt một toán tử trừ giữa chúng, ví dụ như sau:

\>>> 1 - 1

0

\>>> 5.0 - 3

2.0

Cũng giống như phép cộng trong số nguyên, trừ hai số nguyên sẽ cho kết quả là int. Bất cứ khi nào một trong các toán hạng là một số thực, kết quả sẽ là một số thực.

Toán tử - cũng có thể được sử dụng để biểu thị số âm.

Phép nhân

Để nhân hai số sử dụng toán tử *

\>>> 3 * 3

9

\>>> 2 * 8.0

16.0

Loại số bạn nhận được được sẽ tuân theo các quy tắc tương tự như phép cộng và phép trừ. Nhân hai số nguyên sẽ cho ra kết quả là một số nguyên int và nhân một số với số thực thì kết quả sẽ là một số thực.

Phép chia

Toán tử / được sử dụng để phân chia hai số:

\>>> 9 / 3

3.0

\>>> 5.0 / 2

2.5

Không giống như các phép cộng, trừ và nhân, phép chia với toán tử / luôn trả về kế quả là một số thực. Nếu bạn muốn nhận được một số nguyên sau khi chia hai số, bạn có thể sử dụng int () để chuyển đổi kết quả như sau:

\>>> int(9 / 3)

3

Chú ý rằng hàm int () sẽ loại bỏ bất kỳ phần phân số nào, ví dụ:

\>>> int(5.0 / 2)

2

Phép chia số nguyên

Phép chia này sẽ cho ra kết quả là thương nguyên của hai toán hạng với kết quả luôn luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng thương của chúng.

\>>> 9 // 3

3

\>>> 5.0 // 2

2.0

\>>> -3 // 2

-2

Biểu thức số học

Biểu thức chính là một thực thể toán học. Nói cách khác, nó là một sự kết hợp giữa 2 thành phần:

- Toán hạng: có thể là một hằng số, biến số (X , Y)

- Toán tử: xác định cách thức làm việc giữa các toán hạng (+,-,*,/)

Bạn có thể kết hợp các toán tử để tạo thành các biểu thức phức tạp trong Python. Ví dụ như sau:

\>>> 2*3 - 1

5

\>>> 4/2 + 2**3

10.0

\>>> -1 + (-3*2 + 4)

-3

Các quy tắc đánh giá biểu thức cũng tương tự như các phép tính số học thông thường. Chẳng hạn, các phép tính như *, /, // đều được ưu tiên thực hiện trước trong phép tính

Hàm toán học và phương thức số học trong Python

Python có một số hàm tích hợp sẵn mà bạn có thể sử dụng để làm việc với số. Dưới đây là 3 hàm phổ biến nhất:

- round (), làm tròn số đến 1 số chữ thập phân

- abs (), để nhận giá trị tuyệt đối của một số

- pow (), để trả về giá trị của x với lũy thừa của y

Kết luận: Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu kiến thức về số trong Python với các phép toán, cách tạo các số nguyên, số thực, làm tròn số và cách định dạng cũng như hiển thị chuỗi số trong Python. Muốn thành thạo các kỹ năng về lập trình với Python cùng các ngôn ngữ khác, đừng quên tham khảo các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé!