Hướng dẫn cách viết hóa đơn hàng xuất khẩu, xuất khẩu ra nước ngoài dùng hóa đơn Thương mại, khu chế xuất, phi thuế quan dùng hóa đơn GTGT, hóa đơn ... Show
Cách hạch toán hàng xuất khẩu – Tỷ giá ghi nhận doanh thuHướng dẫn cách hạch toán hàng xuất khẩu, hạch toán tỷ giá ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu, thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu theo Thông tư 200 ... Cách kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩuHướng dẫn cách kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu trên Tờ khai 01/GTGT, căn cứ giấy nộp tiền vào NSNN, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán không dùng ... Cách hạch toán hàng nhập khẩu - Thuế nhập khẩuHướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu - Hạch toán thuế nhập khẩu, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu, xác định giá trị hàng nhập khẩu theo Thông t... Biểu thuế xuất khẩu năm 2017 theo Thông tư 182Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế mới nhất theo Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính Quy định về hóa đơn của hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trườngNhững quy định về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường theo Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP Bỏ hóa đơn xuất khẩu sử dụng hóa đơn thương mại thay thếSử dụng hóa đơn thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu khi xuất khẩu ra nước ngoài và dùng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng khi xuất khẩu vào khu phi ... Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu năm 2017 theo TT 219Các điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu năm 2017 theo Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩuChia sẻ những kinh nghiệm làm kế toán nhập khẩu, khi làm kế toán nhập khẩu cần chú ý những điều gì, tờ khai hải quan, tỷ giá ha... 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn. Đáp án Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 1. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 31.000.000 \= 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A):3.100.000Có TK 331:34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 \= 300 x 21.000 Nợ TK 133:630.000Có 331:6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) ? 500/800 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) ? 300/800 Nợ TK 331: 16.000 Có TK 111: 176.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300 2. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.850 = (800 ? 60 .000 + 500 ? 62 .200)/(800 + 500) Giá trung bình của B: 20.720 = (200 ? 20 .000 + 300 ? 21 .200) / (200 + 300) Nợ TK 621: 67.066.000 Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 ? 60 .000 + 500 ? 62.200 + 700 ? 61 .000) / (800 + 500 + 700) Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 ? 20 .000 + 300 ? 21.200 + 700 ? 19.000) / (200 + 300 + 700) Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 3. Trả tiền: Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 Có TK 112: 40.657.000 4. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 642: 1.060.000 Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 ? 200 + 0 ? 0) / (200 + 0) Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720 5. Nhập kho: Nợ TK 152 (A): 42.700.000 \= 700 x 61.000 Nợ TK 152 (B):13.300.000= 700 x 19.000Nợ TK 133:5.600.000= (42.700.000 + 13.300.000) x 10%Có TK 112:61.600.000 6. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 44.890.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 ? 300 + 61.000 ? 700) / (300 + 700) Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 ? 150 + 19.000 ? 700) / (150 + 700) Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621:44.428.000Có TK 152 (A):36.540.000Có TK 152 (B):7.888.000 Nguồn: St Здесь играет роль, какой именно зуб был поврежден, насколько серьезны масштабы проблемы, задета ли пульпа, дошла ли трещина до корня, и как paper writer online within paper-writer.org именно она расположена горизонтально, вертикально или наклонно |