Bài tập cuối tuần lớp 3 môn toán violet năm 2024

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 25 (cơ bản) do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 25 chương trình Toán lớp 3 sách Cánh Diều.

Hình ảnh minh họa phiếu bài tập cuối tuần 25 lớp 3 CD:

\>> Xem thêm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 25 (nâng cao)

\>> Tiếp theo: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 Cánh Diều - Tuần 26 (cơ bản)

Ngoài Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Cánh Diều, mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm:

Tổng hợp Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.

  • Bộ đề thi Toán lớp 3 (cả ba sách)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm)

Quảng cáo

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT

TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 1 (có đáp án)

  1. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:

  1. 375
  1. 357
  1. 573
  1. 537

Câu 2. Số liền trước của số 200 là:

  1. 189
  1. 198
  1. 199
  1. 201

Câu 2. Số liền trước của số 200 là:

  1. 189
  1. 198
  1. 199
  1. 201

Câu 3. Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?

  1. 11, 13, 15
  1. 323, 324, 325
  1. 100, 200, 300
  1. 610, 600, 590

Câu 4. Tổng của 338 và 152 là:

  1. 286
  1. 186
  1. 480
  1. 490

Câu 5. Số hạng thứ nhất là 54, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:

  1. 46
  1. 56
  1. 66
  1. 36

Câu 6. Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là

  1. 234 + 472
  1. 615 – 72
  1. 405 + 188
  1. 920 – 150

Câu 7. Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3B có là:

  1. 27 học sinh
  1. 37 học sinh
  1. 29 học sinh
  1. 36 học sinh

II. Phần tự luận

Bài 1. Điền vào chỗ trống

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số liên tiếp

Bài 3. Đặt tính rồi tính

Bài 4. Số?

Bài 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài 6. \>; <; =

Bài 7. Sau khi mẹ mua thêm 30 quả trứng gà thì nhà Mai có 120 quả trứng gà. Hỏi lúc đầu nhà Mai có bao nhiêu quả trứng gà?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Con trâu và con bò cân nặng 545 kg, trong đó con trâu cân nặng 290 kg. Hỏi con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9. Hà và An lập kế hoạch thu gom 200 vỏ chai nhưng mới thu gom được 130 vỏ chai. Hỏi Hà và An cần thu gom thêm bao nhiêu vỏ chai nữa để hoàn thành kế hoạch?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – C

3 – B

4 – D

5 – A

6 – D

7 - B

Câu 1:

Đáp án đúng là: A

Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là: 375

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy:

200 – 1 = 199

Vậy số liền trước của số 200 là 199.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Dãy số có ba số liên tiếp là:

323, 324, 325

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

Em đặt tính:

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

234 + 472 = 706

615 – 72 = 543

405 + 188 = 593

920 – 150 = 770

Em so sánh: 543 < 593 < 706 < 770

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 920 – 150

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Số học sinh lớp 3B là:

72 – 35 = 37 (học sinh)

Đáp số: 37 học sinh

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.

Em điền:

452 + 66 \> 400 + 90 + 2

183 + 276 \= 580 – 121

610 – 60 < 700 + 10 + 4

990 – 356 < 481 + 253

Giải thích:

452 + 66 … 400 + 90 + 2

Ta có:

452 + 66 = 518

400 + 90 + 2 = 492

So sánh hai số 518 và 492 ta thấy hai số trên đều có 3 chữ số.

Số 518 có chữ số hàng trăm là 5, số 492 có chữ số hàng trăm là 4

Mà 5 > 4 nên 518 > 492

Vậy 452 + 66 \> 400 + 90 + 2

183 + 276 … 580 – 121

Ta có:

183 + 276 = 459

580 – 121 = 459

Vì 459 = 459 nên 183 + 276 \= 580 – 121

610 – 60 … 700 + 10 + 4

Ta có:

610 – 60 = 550

700 + 10 + 4 = 714

Vì 550 < 714 nên 610 – 60 < 700 + 10 + 4

990 – 356 … 481 + 253

Ta có:

990 – 356 = 634

481 + 253 = 734

Vì 634 < 734 nên 990 – 356 < 481 + 253

Bài 7.

Bài giải

Số quả trứng gà lúc đầu nhà Mai có là:

120 – 30 = 90 (quả)

Đáp số: 90 quả trứng gà

Bài 8.

Bài giải

Con bò cân nặng là:

545 – 290 = 255 (kg)

Đáp số: 255 kg

Bài 9.

Bài giải

Số vỏ chai Hà và An cần thu gom thêm để hoàn thành kế hoạch là:

200 – 130 = 70 (vỏ chai)

Đáp số: 70 vỏ chai

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 2 (có đáp án)

  1. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:

  1. 92
  1. 38
  1. 82
  1. 48

Câu 2. Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:

  1. 115
  1. 105
  1. 35
  1. 25

Câu 3. 20 là tích của:

  1. 3 và 10
  1. 5 và 3
  1. 5 và 4
  1. 3 và 6

Câu 4. Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

  1. 20, 19, 18
  1. 12, 11, 10
  1. 18, 15, 12
  1. 18, 16, 12

Câu 5. Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

  1. 35 kg
  1. 215 kg
  1. 135 kg
  1. 115 kg

Câu 6. Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

  1. 11 cái bánh
  1. 25 cái bánh
  1. 24 cái bánh
  1. 30 cái bánh

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

Bài 2. Số?

Bài 3. \>; <; =

Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kếp quả với nhau

Bài 5. Số?

Bài 6. Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – D

3 – C

4 – C

5 – B

6 - D

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số bị trừ là: 27 + 65 = 92

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số trừ là: 70 – 45 = 25

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

3 × 10 = 30

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

3 × 6 = 18

Vậy 20 là tích của 5 và 4.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.

21 – 3 = 18

18 – 3 = 15

15 – 3 = 12

Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12

Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

125 + 90 = 215 (kg)

Đáp số: 215 kg

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

5 × 6 = 30 (cái bánh)

Đáp số: 30 cái bánh

II. Phần tự luận

Bài 1.

Em cần nhớ:

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em điền được như sau:

Bài 2.

Bài 3.

Em điền được như sau:

Giải thích:

5 × 3 … 3 × 5

Ta có:

5 × 3 = 15

3 × 5 = 15

Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5

5 × 6 … 3 × 6

Ta có:

5 × 6 = 30

3 × 6 = 18

Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6

35 : 5 ... 27 : 3

Ta có:

35 : 5 = 7

27 : 3 = 9

Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3

2 × 4 … 40 : 5

Ta có:

2 × 4 = 8

40 : 5 = 8

Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5

21 : 3 … 15 : 3

Ta có:

21 : 3 = 7

15 : 3 = 5

Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3

16 : 2 … 3 × 2

Ta có:

16 : 2 = 8

3 × 2 = 6

Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2

Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.

Bài giải

Số quả trứng cô Hà đã bán được là:

180 – 25 = 155 (quả)

Đáp số: 155 quả trứng

Bài 7.

Bài giải

Số học sinh lớp 3A có là:

3 × 10 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

Bài 8.

Bài giải

Số can bác Minh cần là:

27 : 3 = 9 (cái can)

Đáp số: 9 cái can.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt nội dung Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn toán violet năm 2024

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn toán violet năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.