Giải bài tập SGK Toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống Show
Giải: Trong ba hình, hình a và hình c chồng khít với chính nó ở vị trí trước khi quay. Luyện tập 1 – Trang 104: 1. Đoạn thẳng là một hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng của nó là điểm nào? 2. Những chữ cái nào dưới đây có tâm đối xứng? Hãy dự đoán tâm đối xứng của chúng, rồi kiểm tra bằng cách quay hình nửa vòng. 3. Những hình nào dưới đây có tâm đối xứng?
Giải: 1) Đoạn thẳng là một hình đối xứng, tâm đối xứng của nó là trung điểm của nó. 2) Những chữ cái có tâm đối xứng: H, N, X 3) Hình có tâm đối xứng là: a) ; c) Hoạt động 3 – Trang 105: Cắt một hình thoi bằng giấy. Bằng cách quay hình bình hành một nửa vòng quanh giao điểm của hai đường chéo, hãy cho biết giao điểm này có phải là tâm đối xứng của hình bình hành không? Giải: Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình bình hành Hoạt động 4 – Trang 105: Em hãy chỉ ra tâm đối xứng của mỗi hình dưới đây (nếu có)
Giải: Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo. Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo. Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của hai đường chéo chính. Tâm đối xứng của hình thoi là giao điểm của hai đường chéo. Câu 5.5 – Trang 107: Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng? Hình có tâm đối xứng là: a) ; c) Câu 5.6 – Trang 107: Trong mỗi hình dưới đây, điểm O có phải là tâm đối xứng không?
Giải: Những hình mà điểm O là tâm đối xứng là: a) ; c) Câu 5.7 – Trang 107: Hình nào dưới đây có tâm đối xứng? Em hãy xác định tâm đối xứng (nếu có) của chúng
Giải: Những hình có tâm đối xứng là hình a) và hình b) Câu 5.8 – Trang 107: Em hãy trình bày các bước gấp và cắt giấy như hình trong Thực hành 2 (cắt hình cỏ bốn lá) ở mục 2 để gấp và cắt hình bên. Giải: HS tự làm. Câu 5.9 – Trang 107: Vẽ lại các hình sau vào giấy kẻ ô vuông rồi vẽ thêm để được một hình nhận điểm O làm tâm đối xứng. Giải: HS tự làm. Câu 5.10 – Trang 107: An gấp những mảnh giấy kích thước 3 cm x 5 cm lần lượt theo chiều ngang và chiều dọc rồi cắt như những hình sau. Theo em, khi mở những mảnh giấy này, An sẽ nhận được chữ gì?
Giải: An sẽ nhận được chữ H và chữ O Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Toán lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.
Giải Bài 5.11, 5.12, 5.13 trang 86; Bài 5.14, 5.15, 5.16 trang 87; Bài 5.17, 5.18 trang 88; Bài 5.19, 5.20, 5.21 trang 89 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 22: Hình có tâm đối xứng Hãy liệt kê những hình nào trong các hình sau có tâm đối xứng: hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân có hai cạnh bên không song song, hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều, hình tròn. Những hình có tâm đối xứng: hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều, hình tròn. +) Tâm đối xứng của hình bình hành ABCD là giao điểm hai đường chéo +) Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo +) Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo +) Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính. +) Tâm đối xứng của hình tròn là tâm của đường tròn đó. Bài 5.12 SBT Toán 6Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào có tâm đối xứng? Biển báo có tâm đối xứng là: a), c), d) Bài 5.13Trong các hình hoa văn sau, hình hoa văn nào có tâm đối xứng? Hình hoa văn có tâm đối xứng là: hình a) và c)Giải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6Một chiếc bàn có mặt bàn là một hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2 m, em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn. Vì mặt bàn là một hình lục giác đều nên tâm đối xứng là giao điểm của ba đường chéo chính Độ dài đường chéo chính gấp 2 lần khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh là: 1,2: 2 = 0,6 (m) Do đó độ dài mỗi cạnh của mặt bàn hình lục giác đều là 0,6 m Chu vi mặt bàn là: 6. 0,6 = 3,6 (m) Vậy chu vi mặt bàn là 3,6 m. Bài 5.15 trang 87 SBT Toán 6Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng? +) Hình có tâm đối xứng là: hình a) và c)Bài 5.16Em hãy vẽ thêm vào mỗi hình dưới đây để được các hình có điểm O là tâm đối xứng. Lời giải Giải bài 5.17 trang 88 SBT Toán 6Bạn Vuông gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều ngang rồi lại gấp đôi tiếp theo chiều dọc, sau đó cắt theo các nét vẽ như Hình 5.12. Theo em khi mở hình thu được ra, bạn Vuông sẽ nhận được hình gì? Khi mở ra, bạn Vuông sẽ nhận được hình như sau: Bài 5.18Em hãy hoàn thiện nốt Hình 5.13 để được một hình có điểm O là tâm đối xứng và đồng thời hình đó có trục đối xứng Em được hình hoàn thiện là:Bài 5.19Hình 5.14 là một đường gấp khúc có độ dài bằng 4 đơn vị. Em hãy vẽ thêm vào hình đó: a) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 6 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng; b) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 8 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng và có bốn trục đối xứng; c) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng; d) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng. Em vẽ được thành các hình theo yêu câu với tâm đối xứng và trục đối xứng như sau: Giải bài 5.20 trang 89 SBT Toán 6Em hãy ghép ba tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình chỉ một số có ba chữ số sao cho hình đó có tâm đối xứng: Em có thể ghép được tất cả bao nhiêu “số” như vậy? Lời giải Ta có 6 số có tâm đối xứng là: 609, 906, 619, 916, 689, 986. Bài 5.21 trang 89 sách bài tập Toán 6Từ một mảnh giấy màu hình chữ nhật có kích thước 3cm x 5cm, em hãy trình bày cách gấp giấy để cắt được chữ số 8 (H.5.15) chỉ bằng một nhát cắt. Bước 1: Gấp đôi mảnh giấy theo chiều ngang, rồi gấp đôi tiếp theo chiều dọc.Bước 2: Vẽ rồi cắt theo nét đứt như hình 5.15 Bước 3: Mở miếng giấy ra ta được số 8 |