5 sao là quân hàm gì năm 2024

Ngoài ra, lực lượng vũ trang nhân dân còn bao gồm lực lượng Công an nhân dân và lực lượng Dân quân tự vệ. Nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân là giữ gìn an ninh trật tự trong nước. Còn lực lượng Dân quân tự vệ là một lực lượng dự phòng nhằm huy động sức mạnh của đông đảo quần chúng nhân dân.

Quân đội nhân dân Việt Nam có một hệ thống quân hàm để phân biệt rõ các cấp bậc, quân chủng của quân nhân đang phục vụ. Cấp bậc trong quân đội Việt Nam gồm 5 cấp 18 bậc xếp từ cao xuống thấp: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng, Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy, Học viên, Thượng sĩ, Trung Sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Quân chủng được phân biệt thông qua màu viền của quân hàm:

  • Lục quân: màu đỏ tươi
  • Không quân và Phòng không: màu xanh da trời
  • Hải quân: màu tím than.
  • Màu nền của ba quân chủng trên là màu vàng.
  • Quân hàm Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, nhưng có màu nền xanh lá cây.
  • Quân hàm Cảnh sát biển có màu viền vàng nhưng có màu nền xanh dương.
    5 sao là quân hàm gì năm 2024

Quân hàm cấp tướng có thêu hình trống đồng và số sao từ 1 sao đến 4 sao tương ứng với các cấp thiếu, trung, thượng, đại.

Quân hàm cấp tá có 2 vạch thẳng và 4 sao ở cấp đại được gọi là Đại tá. Nếu quân hàm 2 vạch và 3 sao thì đó Thượng tá, 2 vạch cộng 1 sao là Thiếu tá.

Quân hàm cấp úy sẽ có 1 vạch thẳng và số lượng sao cũng tương đương với các cấp: Thiếu, Trung, Thượng, Đại.

Ba cấp tướng, tá, úy trên hay còn gọi là cấp Sĩ quan nghiệp vụ. Đây là cấp cao sĩ quan cao nhất của quân đội Việt Nam. Dưới cấp Sĩ quan nghiệp vụ là cấp Hạ sĩ quan, Học viên và cấp Binh sĩ. Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của quân đội Việt Nam thì từ cấp Hạ sĩ quan trở xuống không có sao gắn trên quân hàm. Sĩ quan có quân hàm là 3 vạch thẳng gọi là Thượng Sĩ. Nếu có 2 vạch là Trung sĩ còn 1 vạch là Hạ sĩ.

5 sao là quân hàm gì năm 2024

Đối cấp binh sĩ, quân hàm được nhận biết bằng vạch chữ V. 2 vạch V là Binh nhất (Chiến sĩ bậc 1), 1 vạch V là Binh nhì (Chiến sĩ bậc 2) Cấp hiệu của học viên sẽ không có biểu tượng ngôi sao hoặc là gạch ngang.

Bênh cạnh đó, quân đội nhân dân Việt Nam còn phân ra thành sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp. Ở quân đội, sĩ quan là người được cử đi học hoặc thi đỗ vào trường sĩ quan. Sau khi tốt nghiệp sẽ được điều chuyển công tác làm chỉ huy đơn vị từ cấp trung đội trưởng trở lên (trung đội = 3 tiểu đội, mỗi tiểu đội khoảng 9 người). Sĩ quan chuyên ngành nào thì phân về huấn luyện lính và công tác trong chuyên ngành ấy. Ví dụ: Bạn là sĩ quan pháo binh sẽ huấn luyện lính pháo binh, công binh, trinh sát…

Để làm một quân nhân chuyên nghiệp là được cử đi học khi đang tại ngũ (nghĩa vụ quân sự) hoặc thi vào các trường trung cấp, cao đẳng về chuyên ngành lựa chọn sẵn. Thông thường sau khi học một lớp chuyên nghiệp về quân nhân sẽ được cấp sao gạch thiếu úy. Nếu bằng giỏi sẽ về công tác với quân hàm Trung Úy luôn. Một quân nhân chuyên nghiệp phục vụ chuyên ngành nào sẽ dưới sự chỉ đạo của sĩ quan số.

Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có 1 vạch tơ màu hồng chạy dọc cấp hiệu để phân biệt với sĩ quan chỉ huy. Cao nhất là Thượng tá, và thấp nhất là Thiếu úy.

5 sao là quân hàm gì năm 2024

Trong công việc quân đội, các quân nhân sẽ cần đến một chiếc cặp chất liệu tốt và tiện lợi. Một chiếc cặp làm toát lên sự uy nghiêm, khí chất mạnh mẽ khẳng định hình ảnh của những người anh hùng luôn đặt Tổ quốc vào trong tim, sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ chủ quyền quốc gia. Cặp da quân đội Vionstore là sản phẩm chất lượng, chỉn chu đến từng chi tiết mà các cán bộ quân đội không thể bỏ qua.

Xin chào các bạn. Chúng tôi là Đồ Da Vion, Chúng tôi có niềm đam mê lớn với những phụ kiện thời trang bằng da. Những chiếc cặp da nam, ví da nam, clutch da luôn mang đến cho chúng tôi sự thích thú. Trải qua thời gian chúng tôi tích lũy được nhiều trải nghiệm và muốn chia sẻ những món đồ da đẹp nhất, chất lượng nhất đến cho mọi người. Và thông qua vionstore.com tôi đã thực hiện được mong ước này. Giờ đây chúng tôi đã có thật nhiều khách hàng gửi feedback về sản phẩm. Khách hàng hạnh phúc với những sản phẩm của Đồ Da Vion, đó là niềm hạnh phúc lớn nhất của tôi lúc này.

Các cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay tương đối phức tạp, tham khảo bài viết dưới đây để phần nào phân biệt được các cấp quân hàm này.

Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội

Theo Điều 10 , hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, mỗi cấp có 04 bậc theo thứ tự từ cao xuống thấp:

CẤP TƯỚNG

1

Đại tướng

2

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

3

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

4

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

CẤP TÁ

1

Đại tá

2

Thượng tá

3

Trung tá

4

Thiếu tá

CẤP ÚY

1

Đại úy

2

Thượng úy

3

Trung úy

4

Thiếu úy

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

Quân hàm hạ sĩ quan được chia thành 03 bậc:

1- Thượng sĩ;

2- Trung sĩ;

3- Hạ sĩ.

Quân hàm binh sĩ chia thành 02 bậc:

1- Binh nhất;

2- Binh nhì.

Dấu hiệu nhận biết cấp bậc trong Quân đội

Cấp hiệu là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan, sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo Nghị định 82/2016/NĐ-CP, cấp hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện với hình thức như sau:

5 sao là quân hàm gì năm 2024
5 sao là quân hàm gì năm 2024
5 sao là quân hàm gì năm 2024
5 sao là quân hàm gì năm 2024
5 sao là quân hàm gì năm 2024

Hệ thống cấp bậc trong Quân đội mới nhất (Ảnh minh họa)

Điều kiện thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

Sĩ quan tại ngũ được hiểu đơn giản là sĩ quan đang công tác trong quân đội hoặc đang được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

Theo khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân 1999 sửa đổi, bổ sung 2014, sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau:

1- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

2- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

3- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh… vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật; có năng lực hoạt động thực tiễn…

4- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm;

5- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

6- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm:

- Thiếu úy → Trung úy: 02 năm;

- Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm;

- Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá: 04 năm;

- Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: Tối thiểu 04 năm.

Lưu ý:

- Trong đó, thời gian sĩ quan học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

- Tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ cấp Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trừ trường hợp theo quyết định của Chủ tịch nước.

Điều kiện phong quân hàm đối với học viên sĩ quan

Học viên sĩ quan được phong quân hàm theo Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung 2008:

- Tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy;

- Tốt nghiệp loại giỏi, khá ở những ngành đào tạo có tính đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong hàm Trung úy.

- Trường hợp đặc biệt có thể được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội, những người tốt nghiệp Đại học trở lên phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Thời hạn thăng quân hàm trong Quân đội

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

1- Thiếu úy → Trung úy: 02 năm;

2- Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm;

3- Đại úy → Thiếu tá; Thiếu tá → Trung tá; Trung tá → Thượng tá; Thượng tá → Đại tá: 04 năm;

4- Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: Tối thiểu 04 năm.

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Điều kiện thăng quân hàm trước thời hạn và vượt bậc

- Được xét thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn nêu trên khi thuộc một trong các trường hợp:

+ Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc được tặng Huân chương trong công tác, nghiên cứu khoa học;

+ Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

- Thăng quân hàm vượt bậc khi: Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc.

Tuy nhiên, không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Lưu ý:

- Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất 01 năm.

- Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Đại tá và Thiếu tướng ai lớn hơn?

Ký hiệu cấp bậc trong quân đội Cấp bậc trong quân đội Việt Nam gồm 5 cấp 18 bậc xếp từ cao xuống thấp: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng, Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy, Học viên, Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Binh nhất Binh nhì ai lớn hơn?

+ Hạ sĩ. - Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm: + Binh nhất; + Binh nhì.

2 sao 2 gạch là cặp gì trong quân đội?

- Sao xếp từ cuối cấp hiệu: cấp tướng xếp dọc; Thiếu uý, Thiếu tá một sao xếp giữa; Trung uý, Trung tá hai sao xếp ngang; Thượng uý, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; Đại uý, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc. Căn cứ theo quy định trên, 2 sao 2 gạch là cấp Trung tá trong công an .

Quân hàm 3 sao là gì?

- Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng: 1 sao. - Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao. - Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao. - Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.