Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Luyện tập trang 74

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài thi sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến nhân một số thập phân với một số thập phân thông qua lời giải VBT Toán Lớp 5 Bài 60: Luyện tập (tiếp theo) đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo.

Giải vở bài tập Toán Lớp 5 Bài 63 (Tập 1) trang 78, 79 đầy đủ nhất

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 65 (Tập 1) trang 80

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 Bài 68 trang 84 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải VBT Toán Lớp 5 Bài 60: Luyện tập (tiếp theo)

Bài 1 trang 74 VBT Toán 5 Tập 1:

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Luyện tập trang 74

Nhận xét: (a × b) × c = a × (.....×......)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân .................

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 =..................

250 x 5 x 0,2 = .................

0,29 x 8 x 1,25 = ..............

0,04 x 0,1 x 25 = ..............

Phương pháp giải

a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân để tính.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Luyện tập trang 74

Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701

250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500

0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9

0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1

Bài 2 trang 74 VBT Toán 5 Tập 1: 

Tính:

a) 8,6 ×(19,4 + 1,3) = ……………………

b) 54, 3 – 7,2 × 2,4 = ……………………

Phương pháp giải

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép trừ và phép nhân thì ta tính thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tính

a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02

b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02

Bài 3 trang 75 VBT Toán 5 Tập 1: 

Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trng 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

Phương pháp giải

Số ki-lô-mét đi được trong 3,5 giờ = số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ × 3,5.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:

32,5 x 3,5 = 113, 75 (km)

Đáp số: 113,75km

File tải miễn phí hướng dẫn giải VBT Toán Lớp 5 Bài 60: Luyện tập:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Bài 1: a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

abc(a× b) × ca × (b× c)
12,45,20,7(12,4 × 5,2) × …… = ………………………………
10,86,24,2……………………………………………………
4,0512,50,25……………………………………………………

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(…… × …… )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân………………………

b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

7,01 × 4 × 25 = …………………

250 × 5 × 2 = ……………………

0,29 ×8 ×1,25 = …………………

0,04 × 0,1 × 25 = ………………

Trả lời:

a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

abc(a× b) × ca × (b× c)
12,45,20,7(12,4 × 5,2) × 0,7 = 45,13612,4 × (5,2 ×0,7) = 45,136
10,86,24,2(10,8× 6,2) × 4,2 = 28,23210,8 ×(6,2 ×4,2) = 281,2232
4,0512,50,254,05 × (12,5 ×0,25) = 12,656254,05 ×(12,5 ×0,25) = 12,65625

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(b ×c )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

7,01 ×4 ×25               0,29 ×8 ×1,25

= 7,01 ×100               = 0,29 ×10

= 701                         = 2,9

250 ×5 ×2                  0,04 × 0,1 ×25

= 250 ×10                  = 0,004 ×25

= 2500                       = 0,1

Bài 2: Tính:

a,8,6 ×(19,4 + 1,3) = ……………………

b,54, 3 – 7,2 × 2,4 = ……………………

Trả lời:

a. 8,6 ×(19,4 + 1,3)          b. 54, 3 – 7,2 × 2,4

=8,6 × 20,7                         =54,3 – 17, 28

=178,02                              = 37,02

Bài 3: Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

Trả lời:

Quãng đường xe máy đo đi được trong 3,5 giờ là:

   32,5 × 3,5 = 113,75 (km)

              Đáp số: 113,75km

Bài 60. LUYỆN TẬP 1. a) Viết tiếp vào chô chấm cho thích hợp: a b c (a X b) X c a X (b X c) 12,4 5,2 0,7 (12,4 X 5,2) X 0,7 = 45,136 12,4 X (5,2x 0,7) = 45,136 10,8 6,2 4,2 (10,8x 6,2) X 4,2 = 281,232 10,8 X (6,2x4,2) = 281,232 4,05 12,5 0,25 (4,05 X12,5) X 0,25 = 12,65625 4,05 X (12,5x0,25) = 12,65625 Nhận xét: (a X b) X c = a X (b X c) Phép nhân các số thập phân có tính cliất kết hợp'. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. Tính bằng cách thuận tiện nhất: •7,01x4x25 • 250x5x2 = 7,01x100 = 250x10 = 701 = 2500 • 0,29x8x1,25 • 0,04x0,1x25 = 0,29x10 = 0,004x25 = 2,9 = 0,1 2. Tính: a) 8,6 X (19,4 + 1,3) b) 54,3 - 7,2 X 2,4 = 8,6 X 20,7 = 54,3 - 17,28 = 178,02 = 37,02 3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giải Quãng đường xe máy đó đi được trong 3,5 giờ là: 32,5x3,5 = 113,75 (km) Đáp số: 113,75km.

Bài 1 trang 74 Vở bài tập Toán 5 Tập 1:

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a b c (a× b) × c a × (b× c)
12,4 5,2 0,7 (12,4 × 5,2) × …… = …… …………………………
10,8 6,2 4,2 ………………………… …………………………
4,05 12,5 0,25 ………………………… …………………………

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(…… × …… )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân………………………………

b, Tính bằng cách thuận tiện nhất:

+) 7,01 × 4 × 25 = ……………………

+) 250 × 5 × 2 = ……………………

+) 0,29 ×8 ×1,25 = ……………………

+) 0,04 × 0,1 × 25 = ……………………

Trả lời

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a b c (a× b) × c a × (b× c)
12,4 5,2 0,7 (12,4 × 5,2) × 0,7=45,136 12,4 × (5,2 ×0,7)=45,136
10,8 6,2 4,2 (10,8× 6,2) × 4,2=28,232 10,8 ×(6,2 ×4,2)=281,2232
4,05 12,5 0,25 4,05 × (12,5 ×0,25)=12,65625 4,05 ×(12,5 ×0,25)=12,65625

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(b ×c )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b, Tính bằng cách thuận tiện nhất:

+,7,01 ×4 ×25

= 7,01 ×100

= 701

+,0,29 ×8 ×1,25

= 0,29 ×10

= 2,9

+,250 ×5 ×2

= 250 ×10

= 2500

+,0,04 × 0,1 ×25

= 0,004 ×25

= 0,1

Bài 2 trang 74 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính:

a,8,6 ×(19,4 + 1,3) = ……………………

b,54, 3 – 7,2 × 2,4 = ……………………

Trả lời

a, 8,6 ×(19,4 + 1,3)

=8,6 × 20,7

=178,02

b, 54, 3 – 7,2 × 2,4

=54,3 – 17, 28

= 37,02

Bài 3 trang 75 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trng 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

Trả lời

Quãng đường xe máy đo đi được trong 3,5 giờ là:

32,5 × 3,5 = 113,75 (km)

Đáp số: 113,75km