Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Home - Video - Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76

Prev Article Next Article

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng …

source

Xem ngay video Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng …

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=R5BMuQDzBI4

Tags của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Phép #cộngkhông #nhớ #phạm #Tiết #2Trang

Bài viết Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76 có nội dung như sau: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng …

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Từ khóa của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76: toán lớp 2

Thông tin khác của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76:
Video này hiện tại có 18804 lượt view, ngày tạo video là 2021-12-26 17:59:08 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=R5BMuQDzBI4 , thẻ tag: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Phép #cộngkhông #nhớ #phạm #Tiết #2Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 60 Phép cộng(không nhớ) phạm vi 1000 -Tiết 2-Trang 75,76.

Prev Article Next Article

>>>>
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
Tải về ↓

Đặt tính rồi tính. 374 + 534 619 + 4 570 + 150 23 + 286 Tính nhẩm 100 + 900 = …. 700 + 300 = …. 600 + 400 = ….. Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
Bình luận

Tải về
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77 Bài 60 Tiết 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77 Bài 60 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 76 Bài 1:

 Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 2:

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 9 × 5 + 235 = ……

b) 97 – 27 + 630 =…………

c) 30 + 70 + 831 = ………

Trả lời:

Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện nhân trước rồi sau đó thực hiện cộng sau

Với phép tính có chứa cộng, trừ, em thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Kết quả tính được như sau:

a) 9 × 5 + 235 = 45 + 235 = 280

b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 202 km

B. 430 km

C. 450 km

Trả lời:

Đề bài cho biết máy bay N bay nhiều hơn máy bay V quãng đường là 124 km, do đó muốn tính quãng đường mà máy bay N đã bay, ta thực hiện phép tính cộng. Ta lấy 326 + 124 = 450 (km).

Đáp án C.

A. 202 km

B. 430 km

C. 450 km

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 4:

 Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l  nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

Trả lời:

Để biết được cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước, ta lấy số lít nước chứa ở bể A cộng với số lít nước chứa ở bể B.

Bài giải

Cả hai bể chứ số lít nước là:

90 + 165 = 255 (l)

Đáp số: 255 lít nước.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 5:

 Số?

Một rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Ví dụ: Ban đầu, rô-bốt đứng ở ô 90. Đi theo lệnh “  

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
" rô-bốt quay về chính ô 90 (như hình vẽ).

a) Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
thì sẽ đi đến ô ghi số……

b) Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng ………

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76

Trả lời:

a)

Từ ô 130, rô-bốt đi theo hướng 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
sẽ đến ô 60, tiếp theo rô-bốt đi theo hướng 
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
sẽ đến ô 110, tiếp tục đi theo hướng  
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 trang 76
sẽ đến ô 90.

b)

Rô-bốt đi từ ô 130 và đi qua các ô số là 60, 110, 90. Số bé nhất là 60, số lớn nhất là 130.

Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a là 60 + 130 = 190.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 Tiết 1 trang 74, 75

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 Tiết 2 trang 75, 76