Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu là bài hướng dẫn học và giải chi tiết cho bài Chủ đề 12: Trung thu trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 1 (Bộ sách Chân trời sáng tạo). Được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Chủ đề 12: Trung thu

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Chân trời sáng tạo

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 30, 31, 32, 33 Chủ đề 9: Vui học
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 26, 27, 28, 29 Chủ đề 8: Đồ chơi - Trò chơi
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 37, 38, 39 Chủ đề 11: Bạn bè

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn trả lời chi tiết cho từng câu hỏi.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Chủ đề 12: Trung thu

Câu 1. Đọc bài thơ sau rồi viết tiếp vào chỗ trống

Ông trẳng ông trăng

Ông trẳng ông trăng

Đến chơi với tôi

Có bầu có bạn

Có gạo thổi xôi

Có nồi cơm dẻo

Có kẹo ngọt ngon

Có bãi đất bằng

Tha hồ vui chơi

Ông trẳng ông trăng…

Theo Đồng dao

  • Hãy nêu tên ba đồ vật được nhắc tới trong bài trên.

Trả lời:

  • Tên đồ vật được nhắc tới trong bài trên là: trăng, gạo, xôi, nồi cơm, kẹo, bãi đất.

Câu 2. Điền các từ đang, Trung thu vào chỗ trống thích hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Bé ………………….. vui ……………………………

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

đang vui Trung thu.

Câu 3. Nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp với bức tranh.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Đọc bài em đã nối:

Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. Cỗ Trung thu có hồng, nhãn, đèn ông sao.

Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống

Các bạn ………………………………………………………

Trả lời:

Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng.

Câu 5. Điền vào chỗ trống ang / âng / ung / ong

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 40, 41

Bài tiếp theo: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê

-----------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây . Chính tả – Tuần 7 trang 40, 41 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1 – Chính tả – Tuần 7 – Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:

Chân trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh….

Mải mê đuổi một con d….

Củ khoai nướng để cà ch…. thành tro.

2. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây :

Đông như ………..

Gan như cóc ……….

Ngọt như ……….. lùi

1. 

Quảng cáo

Chăn trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều

Mải mê đuổi một con diều

Củ khoai nướng để cả chiều, thành tro.

2. 

Gan như cóc tía

Đông như kiến

Ngọt như mía lùi

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Truyện bốn mùa trang 40, 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi (trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Ghép các từ ở cột A phù hợp với cột B

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 (trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? Viết tiếp câu trả lời:

Trả lời:

- Theo nàng Đông: Mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ cây cối mới đơm trái ngọt.

- Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất vì mùa thu có đêm trăng rước đèn.

- Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn.

Câu 3 (trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều dáng yêu như thế nào?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Sử dụng câu hỏi Vì sao?, hỏi đáp với bạn:

a) Vì sao mùa xuân đáng yêu?

b) Vì sao mùa hạ đáng yêu?

c) Vì sao mùa thu đáng yêu?

d) Vì sao mùa đông đáng yêu?

Trả lời:

a) Vì mùa xuân giúp cây cối đâm chồi nảy lộc.

b) Vì mùa hạ giúp cây đơm trái ngọt.

c) Vì mùa thu làm cho trời xanh cao.

d) Vì ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 2 (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng?

Trả lời:

Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông hoa cúc xinh xắn, dịu dàng, lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran.

Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè trang 41, 42, 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.

Câu 2 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a) Hoạt động của con vật.

b) Hoạt động của con người.

Trả lời:

a) Hoạt động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./ Con bướm chập chờn vờn đôi cánh/ Con tằm ăn dâu nghe như mưa rào. 

b) Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè/ Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao.

Câu 3 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Chọn ý a) Tiếng tằm ăn dâu.

Câu 4 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Ý b) Vì trưa hè rất yên tĩnh.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè.

Trả lời:

- Từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn (dâu), dậy, thay (lá). 

- Từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao.

Câu 2 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.

Trả lời:

- Buổi trưa hè rất yên ả.

- Vườn cây rất êm ả.

- Giữa trưa, cánh bướm chập chờn.

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về một mùa mà em yêu thích.

Trả lời:

Mùa Xuân thì ẩm ướt, mùa Hè thì quá nóng mùa Đông lại quá lạnh, vì vậy em thích nhất là mùa Thu, rất mát mẻ không quá nóng hoặc quá lạnh lạnh khô ráo. Tiết trời cuối thu thường mang về những cơn gió se se lạnh mà người ta thường hay gọi là gió heo may, thời tiết khi ấy rất dễ chịu, rất thích hợp để đi dạo, thư giãn. Em yêu mùa thu cũng bởi đó là mùa gắn với ngày tựu trường, dù đã trải qua nhiều lần tựu trường nhưng đối với em lần nào cũng như là lần đầu tiên. Mùa thu còn có ngày Rằm Trung Thu, tết đoàn viên mà thiếu nhi rất yêu thích, có đèn ông sao lại được phá cỗ trông trăng.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết