Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

Với Cách giải bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit

- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime .

Ví dụ:

Lưu ý: Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; nn polipeptit chứa n gốc aminoaxit.

Ví minh họa

Câu 1:Cho các nhận xét sau:

1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.

3) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước.

4) Axit axetic và axit α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

5) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Các nhận xét đúng là: 2, 3, 4

1) sai: Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala- Ala; Ala – Gly; Gly – Ala; Gly – Gly

2) Sai: anbumin tạo dung dịch màu vàng khi tác dụng với HNO3

→ Đáp án C

Câu 2:Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:

A. 11,12 gam.

B. 9,120 gam.

C. 7,296 gam.

D. 11,40 gam.

Lời giải:

Phương trình phản ứng trùng ngưng axit aminoaxetic:

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O

Theo phương trình:

naxit amino axetic = n H2O= 0.16 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m = maxit amino axetic – m H2O = 0.16.75-2.88 = 9,12 g.

→ Đáp án B

Câu 3: Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH là:

A. (-NH-CH2-CO-)n

B. (-NH-CH(CH3)-CO-)n

C. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n

D. (-NH-CH2-CH2-CO-)n

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 4:Thực hiện phản ứng trùng ngưng 2 aminoaxit: Glixin và Alanin số đipeptít thu được tối đa là:

A.1

B.2

C.3

D.4

Lời giải:

Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala- Ala; Ala – Gly; Gly – Ala; Gly – Gly

→ Đáp án D

Câu 5:Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. C2H5OH.

B. CH2 = CHCOOH.

C. H2NCH2COOH.

D. CH3COOH.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 6:Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

A. H2NCH2COOH.

B. HCOONH3CH3.

C. CH3COONH4.

D. C2H5NO2.

Lời giải:

CT (C2H5O2N)n

X chứa 1 nguyên tử N ⇒ CT của X là C2H5O2N

X có phản ứng trùng ngưng ⇒ CTCT của X là: H2NCH2COOH

→ Đáp án A

Câu 7:Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:

A. 11,12 gam.

B. 9,120 gam.

C. 7,296 gam.

D. 11,40 gam.

Lời giải:

Phương trình phản ứng trùng ngưng axit aminoaxetic:

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O

Theo phương trình:

naxit amino axetic = nH2O= 0,16 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m = maxit amino axetic – mH2O = 0,16.75 – 2,88 = 9,12 g.

→ Đáp án C

Câu 8:Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH là:

A. (-NH-CH2-CO-)n

B. (-NH-CH(CH3)-CO-)n

C. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n

D. (-NH-CH2-CH2-CO-)n

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21,951% khối lượng hỗn hợp). Dẫn 6,72 lít CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32,8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 122,7 gam muỗi và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 8,375. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    + TN1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3

    + TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 (đktc); 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Cho X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp T là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin


Xem thêm »


Page 2

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21,951% khối lượng hỗn hợp). Dẫn 6,72 lít CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32,8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 122,7 gam muỗi và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 8,375. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    + TN1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3

    + TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 (đktc); 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

    Cho X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp T là

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin

  • Viết phương trình phản ứng trùng ngưng alanin


Xem thêm »