Chuỗi phản ứng: CH3COONa -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H4Br2 Show
CH3COONa+NaOH→CH4+Na2CO3 2CH4 → C2H2 + 2H2 C2H2 + H2 → C2H4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Mêtan là gì? Khi mêtan tự nhiên đến bề mặt của khí quyển được gọi là mêtan trong khí quyển và có thể được tìm thấy dưới đáy biển cũng như dưới mặt đất. Nó không mùi hoặc có mùi loại dầu ngọt và không có màu. Nó là một khí không độc hại dễ cháy. Nó là một phân tử tứ diện có bốn liên kết C-H tương đương. Nó được sản xuất bởi vi khuẩn kỵ khí ruột kết. Alessandro Volta, một nhà vật lý người Ý là người đầu tiên xác định được mêtan một cách khoa học vào năm 1776. Tính chất của Metan – CH4 Khí mê-tan là một trong những khí nhà kính quan trọng nhất và khoảng 70% lượng khí mê-tan phát thải có liên quan đến các hoạt động của con người. Mêtan tinh khiết là nguồn thức ăn chăn nuôi giàu năng lượng với mật độ năng lượng là 55,7 MJ / kg và được sử dụng để tạo ra điện, để sưởi ấm và nấu ăn trong nhà CH4 Metan Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 16,04 g / mol Mật độ 0,656 kg / m³ Điểm sôi −161,50 ° C Điểm nóng chảy −182,5 ° C Cấu trúc mêtan – CH4 Cấu trúc mêtan Cấu trúc mêtan Natri axetat ra Metan: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình hóa học, đây cũng là phương trình hóa học điều chế khí metan, từ CH3COONa ra CH4.Hy vọng thông qua nội dung phương trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm, bạn đọc sẽ biết cách viết phản ứng, từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến điều chế Metan. >> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan
1. Phương trình điều chế Metan trong phòng thí nghiệmCH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO32. Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO 3. Cách tiến hành phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệmMetan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút. 4. Điều chế Metan trong phòng thí nghiệmĐiều chế Metan CH4 trong phòng thí nghiệm 4. 1. Hóa chất và dụng cụHóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn. 4.2. Phương pháp thu khí metanSử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước. 4.3. Điều kiện xảy ra phản ứng.Điều kiện đun nóng hỗn hợp, có xúc tác CaO 4.4. Cách thực hiện thí nghiệm4.5. Phương trình điều chế CH4 trong phòng thí nghiệmCH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 5. Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là: A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng oxi hóa – khử. D. Phản ứng phân hủy. Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là: A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước Xem đáp án Đáp án B Các tính chất vật lí cơ bản của metan là: B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách: A. Đẩy không khí (ngửa bình) B. Đẩy axit C. Đẩy nước (úp bình) D. Đẩy bazo Xem đáp án Đáp án C CH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước. Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây? A. Nước cất B. Nước vôi trong C. Nước muối D. Thuốc tím Xem đáp án Đáp án B Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục. Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là: A. Có bột sắt làm xúc tác B. Có axit làm xúc tác C. Có nhiệt độ D. Có ánh sáng Xem đáp án Đáp án D Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là: Có ánh sáng Câu 6: Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh B. Quỳ tím bị mất màu C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ D. Quỳ tím không đổi màu Xem đáp án Đáp án C Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90% CH4 và 10% H2 B. 60% CH4 và 40% H2 C. 94,12% CH4 và 5,88% H2 D. 91,12% CH4 và 8,88% H2 Xem đáp án Đáp án C nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol CH4 + 2O2 x------------------------>2x 2H2 + O2 2H2O y----------------->y Ta có: 16x + 2y = 3,42 x + y = 0,5 x = 0,2 mol y = 0,1 mol => %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 % =>%H2 = 100 % - 94,12% = 5,88% Câu 8. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là : A.2,2-đimetylbutan. B.2-metylpentan. C.n-hexan. D.2,3-đimetylbutan. Xem đáp án Đáp án D Viết đồng phân ankan Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân Vì clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo => Danh pháp IUPAC của ankan Câu 9. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là: A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước Xem đáp án Đáp án B Câu 10. Chọn phát biểu đúng? Chọn phát biểu đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ. C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo. Xem đáp án Đáp án C Câu 11.Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a. A. 15% B. 20% C. 25% D. 30% Xem đáp án Đáp án D Bài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol) Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH = nCH3COONa = nNaOH = 1(mol) =>mdd NaOH = (1×40)/20%.100% = 200 gam mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g) Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH => 400 = 6000/a + 200 ⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30% Câu 12.Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, NaOH, K2CO3, Ag, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Xem đáp án Đáp án D Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, NaOH, K2CO3, Fe. 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O 2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2 ......................................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3.Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |