Vì sao các vùng nằm sâu trong lục địa châu a có khí hậu khô hạn

Mục lục

  • 1 Vị trí địa lý
  • 2 Địa hình
    • 2.1 Bề mặt bị chia cắt thẳng đứng
    • 2.2 Hướng của hệ thống núi
    • 2.3 Sự phân bố địa hình
  • 3 Khoáng sản
  • 4 Khí hậu
    • 4.1 Các nhân tố hình thành khí hậu
      • 4.1.1 Vị trí địa lý
      • 4.1.2 Hình dạng và kích thước
      • 4.1.3 Địa hình
      • 4.1.4 Các dòng biển
    • 4.2 Hoàn lưu khí quyển và sự thay đổi thời tiết theo mùa
      • 4.2.1 Mùa đông
      • 4.2.2 Mùa hạ
    • 4.3 Đặc điểm các đới khí hậu
      • 4.3.1 Đới khí hậu cực
      • 4.3.2 Đới khí hậu cận cực
      • 4.3.3 Đới khí ôn đới
      • 4.3.4 Đới khí cận nhiệt đới
      • 4.3.5 Đới khí nhiệt đới
      • 4.3.6 Đới khí hậu cận xích đạo
      • 4.3.7 Đới khí hậu xích đạo
  • 5 Thủy văn
    • 5.1 Đặc điểm chung về sông ngòi
    • 5.2 Các lưu vực sông
      • 5.2.1 Lưu vực Bắc Băng Dương
      • 5.2.2 Lưu vực Thái Bình Dương
      • 5.2.3 Lưu vực Ấn Độ Dương
      • 5.2.4 Lưu vực nội lưu
    • 5.3 Các hồ
    • 5.4 Băng hà
  • 6 Các đới cảnh quan tự nhiên
    • 6.1 Vòng đai cực và cận 2 cực
    • 6.2 Vòng đai ôn đới
      • 6.2.1 Đới rừng lá kim
      • 6.2.2 Đới rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
      • 6.2.3 Đới thảo nguyên rừng và thảo nguyên
      • 6.2.4 Đới bán hoang mạc và hoang mạc ôn đới
    • 6.3 Vòng đai cận nhiệt đới
      • 6.3.1 Đới rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt đới
      • 6.3.2 Đới rừng hỗn hợp cận nhiệt đới gió mùa
    • 6.4 Vòng đai nhiệt đới
    • 6.5 Vòng đai cận xích đạo
      • 6.5.1 Đới rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
      • 6.5.2 Đới rừng gió mùa, rừng thưa, xavan cây bụi
    • 6.6 Vòng đai xích đạo
  • 7 Các khu vực địa lý tự nhiên
    • 7.1 Bắc Á
    • 7.2 Trung Á
    • 7.3 Tây Nam Á
    • 7.4 Nam Á & Đông Nam Á
    • 7.5 Đông Á
  • 8 Địa lý xã hội
    • 8.1 Dân cư
    • 8.2 Thành phần chủng tộc
    • 8.3 Các quốc gia và vùng lãnh thổ
    • 8.4 Tình hình sử dụng tài nguyên
  • 9 Chú thích
  • 10 Tham khảo
  • 11 Liên kết ngoài

1. Khu vực Tây Nam Á

-Diện tích: 7 triệu kilomet vuông.

Show

- Dân số: Hơn 313 triệu người (2005).

- Có 20 quốc gia: I-ran, Ả Rập, Liban, Jocdan, Síp, Thổ Nhĩ Kì,....

a. Vị trí địa lí của Tây Nam Á:

- Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: Khoảng 12°B – 42°B , kinh tuyến 26°Đ – 73°Đ.

- Nằm ở phía Tây Nam Châu Á tiếp giáp vơí các biển: Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ, Địa Trung Hải, Vịnh Pec-Xích.

- Đặc điểm vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu cận nhiệt đới và nhiệt đới, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển

+ Vị trí Tây Nam Á nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu và Phi

=> Ý nghĩa: + Án ngữ con đường biển từ Ấn Độ Dương với Địa Trung Hải qua kênh đào Xuy-ê và biển đỏ.

+ Là nơi có con đường tơ lụa chạy qua.

b. Đặc điểm tự nhiên

- Địa hình là một khu vực nhiều núi và cao nguyên.

+ Phía đông bắc: có các dây núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.

+ Phía tây nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp.

- Khí hậu: chủ yếu là khí hậu nhiệt đới khô, một phần ven Địa Trung Hải có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

c. Đặc điểm kinh tế

- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất khu vực là dầu mỏ,phân bố chủ yếu ở đồng bằng Luỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là A-rập Xê-Út, I-ran. I-rắc, Cô-oét.

- Hiện trạng: Do nghành công nghiệp phát triển hằng năm. Lượng dầu khai thác hơn 1 tỷ so với sản lượng dầu trên thế giới ( chiếm 1/3 sản lương trên thế giới ) nên dẫn đến tình trạng tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.

=> Giải pháp: + Cần có biện pháp khắc phục triệt để đi đôi với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ một số tài nguyên cónguy cơ cạn kiệt.

+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước.

+ Trồng rừng để ngăn chặn sa mạc hoá.

d. Đặc điểm dân cư

- Dân số khoảng 286 triệu người.

- Thành phần dân tộc: A-rập và theo đạo Hồi.

- Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.

- Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 - 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng.