Qua bài giảng Sóng âm này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài Sóng âm, bài cuối cùng của chuyên đề Sóng cơ học. Vậy nhắc lại Sóng cơ là gì? Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền. Còn sóng âm là gì? Ví dụ: Khi ngồi trong lớp, nghe tiếng trống, tiếng trống do dùi trống va chạm vào bề mặt trống, bề mặt trống dao động, các lớp khí xung quanh cũng bị dao động nén giãn và lan truyền rộng ra trong không gian. Khi đến màng nhĩ của tai, dao động này sẽ đập vào mang nhĩ với một tần số nào đó, thì khi đó màng nhĩ nhận ra tần số đó, sau đó các dây thần kinh thính giác nhận được, đưa lên não và phân tích âm thanh đó là cái gì. Qua quá trình nghe nhiều lần, đi học,.. chúng ta biết tần số tương ứng đó nó có ý nghĩa là gì. 1. Sóng âm ⇒ Sóng hạ âm, âm thanh, sóng siêu âm có tính chất vật lý giống hệt nhau. Tai người phân biệt các sóng này là do cảm thụ riêng. 2. Sự truyền âm - Tốc độ truyền âm + Sóng âm không truyền được trong chân không. + Sóng âm truyền kém trong các chất: xốp, nhung, bông, vải. + Trong một môi trường xác định thì tốc độ truyền âm không đổi. * Tốc độ truyền âm phụ thuộc: tính đàn hồi, khối lượng riêng, và nhiệt độ của môi trường. vrắn > vlỏng > vkhí 3. Nhạc âm - Tạp âm VD: Tiếng máy nổ,... 4. Các đặc trưng vật lý của âm Đơn vị: W/m2 \(I_{min} = 10^{-12}\ W/m^2;\ I_{max} = 10\ W/m^2\) \(\rightarrow I_0 = 10^{-12}\ W/m^2\): Cường độ âm chuẩn Và f = 1000 Hz → Để thiết lập một thang bậc về cường độ âm người ta đưa ra khái niệm mức cường độ âm.* Mức cường độ âm (L): \(L = \log \frac{I}{I_0} \ \ (B)\) Thường sử dụng: (dB) \(\rightarrow L = 10 \log \frac{I}{I_0}\) \(I_{min} = 10^{-12}\ W/m^2 \rightarrow L = 10 \log \frac{I}{I_0} = 0\) \(I_{max} = 10\ W/m^2 \rightarrow L = 10 \log \frac{10}{10^{-12}} = 130\ (dB)\)* Đồ thị dao động âm: gắn liền với biên độ và tần số âm. 5. Đặc trung sinh lý của âm 6. Nguồn nhạc âm * Ống sáo (một đầu cố định, một đầu tự do) \(\ell = (2k + 1) \frac{\lambda }{4} = (2k + 1) \frac{v}{4f} \Rightarrow f = (2k + 1) \frac{v}{4 \ell}\) \(\cdot \ k = 0 \Rightarrow f_0 = \frac{v}{4\ell }\): âm cơ bản \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} k = 1 \Rightarrow f_3 = 3f_0\\ k = 2 \Rightarrow f_5 = 5f_0 \end{matrix}\right. \Rightarrow\) Các họa âm* Các công thức giải bài tập • Cường độ âm: \(I = \frac{P}{S} \Rightarrow P = I.S\) \(P_1 = P_2 \Rightarrow I_1S_1 = I_2S_2\) \(\Rightarrow I_1 . 4 \pi R_{1}^{2} = I_2 . 4 \pi R_{2}^{2}\) \(\Rightarrow \frac{I_1}{I_2} = \left ( \frac{R_2}{R_1} \right )^2\) • Mức cường độ âm: \(L = 10 \log \frac{I}{I_0} \ \ (dB)\) \(\Rightarrow I = I_0.10^{\frac{L}{10}}\) • Công thức liên hệ:\(L_1 - L_2 = 10 \log \frac{I_1}{I_0} - 10\log \frac{I_2}{I_0} = 10\log \left (\frac{I_1}{I_2} \right )= 20\log \left (\frac{R_2}{R_1} \right )\) 1/ Âm là gì?Âm hay sóng âm là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí (không truyền được trong chân không). Sóng âm truyền trong môi trường chất khí, chất lỏng là sóng dọc, trong môi trường chất rắn thường là sóng ngang. 2/ Nguồn âm, tần số âm, vận tốc truyền âm
Vận tốc truyền âm được tính theo công thức \[v=\dfrac{s}{t}\] Trong đó:
Hình ảnh quay chậm lại quá trình nghệ sĩ đang kéo vilông làm cho sợi dây đàn rung lên, dao động từ dây đàn sẽ tạo ra âm thanh, âm thanh này lan truyền trong không khí với tốc độ khoảng 330m/s đến tai người. Trong tai có một màng mỏng (màng nhĩ) cũng rung lên theo lớp không khí trong tai với cùng tần số mà nhạc cụ phát ra từ đó mà ta có thể nghe được. 4/ Thang sóng âm: Ngưỡng nghe của người nằm trong vùng từ 16Hz đến 20.000Hz bạn có thể nghe thử qua đoạn video dưới đây.
Cá heo có thể phát ra sóng siêu âm và chúng có thể giao tiếp với nhau ở khoảng cách lên đến vài trăm m đến vài km. Để xác định độ sâu của biển các tàu đo đạc phát sóng siêu âm, căn cứ vào thời gian phản xạ lại của sóng siêu âm và tốc độ truyền sóng siêu âm có thể tính được khoảng cách từ vị trí của tàu đến vật cản. 5/ Các đặc trưng vật lý của âm a/ Tần số âm (f): là tần số dao động của nguồn âm, âm trầm (bass) có tần số nhỏ, âm cao (treble) có tần số lớn. b/ Cường độ âm (I): tại một điểm được xác định bằng năng lượng của sóng âm truyền vuông góc qua một diện tích trong một đơn vị thời gian. \[I=\dfrac{W}{s.t}=\dfrac{P}{4\pi d}\]
Mức cường độ âm L: \[L=lg\dfrac{I}{I_{o}} (B)=10lg\dfrac{I}{I_{o}}(dB)\] Trong đó
Âm thanh phát ra trong không khí được thu lại và chuyển thành dao động của các cần rung hoặc dao động điện có cùng tần số Cấu tạo cơ bản của một chiếc loa biến đao dộng cơ thành dao động điện Hình ảnh máy kiểm tra nói dối ghi lại đồ thị âm thanh dao động của nhịp đập trái tim. Đồ thị dao động âm của một nốt nhạc do dây đàn violon phát ra. Khái niệm: Âm cơ bản và họa âm Khi một sợi dây đàn ghi ta rung thì nó phát ra âm do trên dây có xảy ra hiện tượng sóng dừng. Nếu dây rung với một bó sóng thì dây phát ra âm có tần số fo thấp nhất gọi là âm cơ bản (còn gọi là họa âm thứ 1). Khảo sát thực nghiệm cho thấy dây này còn phát ra các âm có tần số 2fo, 3fo, 4fo .... gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4, ... Các họa âm có biên độ khác nhau khiến đồ thị dao động âm của các nhạc cụ khi phát ra cùng một nốt nhạc cũng khác nhau. Sự khác nhau này phân biệt được bởi âm sắc của chúng. 6/ Các đặc trưng sinh lý của âm a/ Độ cao của âm: gắn liền với tần số âm. Âm trầm có tần số nhỏ, âm cao có tần số lớn. b/ Độ to của âm: gắn liền với mức cường độ âm (tức là cũng phụ thuộc vào cường độ âm). c/ Âm sắc: có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm hoặc phổ của âm. Âm sắc giúp ta phân biệt được âm từ nguồn nào phát ra. Ví dụ cùng một bản nhạc nhưng khi nghe ta có thể xác định được bản nhạc đó được chơi bằng nhạc cụ các loại nhạc cụ khác nhau ghitar, violông, piano ... vì âm sắc của các nhạc cụ này rất khác nhau. Đồ thị dao động của âm có tần số thấp (âm trầm) và tần số âm cao Vitas (Hoàng tử mang giọng ca cá heo) người đàn ông có có giọng cao nhất thế giới (tần số âm cực cao)
Xem thêm: nguồn vật lý phổ thông ôn thi quốc gia |