Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

I. Tính chất của chất

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

- Giúp phân biệt chất này với chất khác. Bao gồm:

  + Tính chất vật lí: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,…

  + Tính chất hóa học: khả năng chất bị biến đổi thành chất khác: khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác

II. Sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc

- Sự nóng chảy: sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy.

VD: viên đá bị tan thành nước khi để ở nhiệt độ phòng

- Sự đông đặc: sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc.

VD: khi nước được đưa vào ngăn đá của tủ lạnh tạo thành viên đá

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ

- Sự bay hơi: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí)

VD: sau cơn mưa, vũng nước trên đường sẽ dần biến mất vì do một phần nước đã chuyển thành hơi nước

  + Sự bay hơi diễn ra nhanh khi: nhiệt độ cao, gió mạnh, diện tích mặt thoáng lớn

- Sự ngưng tụ: sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng

VD: hơi nước bay lên ngưng tụ tạo thành mây (là do các hạt nước li ti tạo thành)

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

3. Sự sôi

- Là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi.

- Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ xác định và được gọi là nhiệt độ sôi

VD: nước tinh khiết có nhiệt độ sôi là 100oC

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Sự ngưng tụ và sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ còn sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

 Sơ đồ tư duy: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau của: nước, hơi nước, nước đá. Nước tồn tại ở những trạng thái (thể) nào?

=> Xem hướng dẫn giải

I. Chất

1.Hãy trao đổi với bạn và kể tên một số vật thể xung quanh chúng ta, ghi kết quả vào vở theo bảng 5.1

Tên các vật thể tự nhiên Thành phần chính gồm các chất Tên các vật thể nhân tạo Được làm từ vật liệu (chất hay hỗn hợp chất)
       

=> Xem hướng dẫn giải

2. Hãy cho biết: Vật thể có ở đâu? Chất có ở đâu?

=> Xem hướng dẫn giải

II. Ba trạng thái của chất

Mô hình ba trạng thái của chất: rắn (a), lỏng (b), khí (c) được mô tả ở hình 5.2

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Trao đổi nhóm:

  • Khoảng cách giữa các hạt ở mỗi trạng thái như thế nào?
  • Các hạt ở mỗi trạng thái chuyển động như thế nào?
  • Lập bảng so sánh 3 trạng thái tồn tại của vật chất dựa trên các tiêu chí đã thảo luận ở trên và hình 5.2.

=> Xem hướng dẫn giải

III. Tính chất của chất

2. Hãy quan sát hình 5.3 và điền vào chỗ trống các từ hoặc cụm từ thích hợp 

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

Tính chất hóa học của chất là lớp 6

=> Xem hướng dẫn giải

3. Thảo luận:

a, Bằng cách nào em có thể biết được hình dạng bên ngoài, màu sắc, trạng thái ... của một vật thể/ chất?

b, Nên sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ sôi của một chất?

c, Làm cách nào để biết một chất (như đường, muối ăn, đá vôi, ...) có tan trong nước hay không?

d, Dấu hiệu nào nhận ra tính chất hóa học của một chất?

=> Xem hướng dẫn giải

4. Điền các từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ...................................................

Dùng dụng cụ đo mới xác định được ............................... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải ........................

=> Xem hướng dẫn giải

IV. Hỗn hợp và chất tinh khiết

1. HS tiến hành thí nghiệm. Các em quan sát các tấm kính và điền đầy đủ thông tin vào bảng 5.3

Thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét về thành phần
Tấm kính 1: nước cất    
Tấm kính 2: nước muối    
Kết luận: Nước cất gồm ...................... chất duy nhất nên nước cất không phải là hỗn hợp, nước muối gồm ...................... chất nên nước muối là hỗn hợp

=> Xem hướng dẫn giải

2. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Hỗn hợp gồm .......................... hay .................... trộn lẫn với nhau.

3. Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết?

=> Xem hướng dẫn giải

V. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

1. Thí nghiệm tách riêng các chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. (SGK KHTN 6 trang 32)

2. Ghi tường trình thí nghiệm theo bảng 5.4

Tên thí nghiệm Cách tiến hành thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích hiện tượng thí nghiệm
       

=> Xem hướng dẫn giải

4. Liên hệ quá trình làm muối từ nước biển, giống và khác nhau với quá trình này như thế nào? Giải thích sự khác nhau này.

=> Xem hướng dẫn giải

2. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những chữ in nghiêng) trong các câu sau:

a, Cơ thể người có 63 - 68% về khối lượng là nước.

b, Lõi bút chì được làm bằng than chì.

c, Vỏ bọc bên ngoài của dây điện là một lớp nhựa dẻo và lõi bên trong được làm bằng đồng.

d, Áo may bằng sợi bông (95 - 98% là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một loại tơ tổng hợp).

=> Xem hướng dẫn giải

3. Trong số các tính chất sau của nước đâu là tính chất vật lí? Đâu là tính chất hóa học?

a, Nước là chất duy nhất trên trái đất có thể đồng thời tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí.

b, Nước cất (nước tinh khiết) sôi ở nhiệt độ $100^{o}C$ trong điều kiện áp suất là 1 atm.

c, Nước có tác dụng với vôi sống (CaO) tạo thành vôi tôi (Ca(OH)2)

d, Nước có thể hòa tan được nhiều chất.

đ, Nước tác dụng với điphtpho pentaoxit (P2O5) tạo thành axit phophoric (H3PO4)

=> Xem hướng dẫn giải

4. Có một hỗn hợp gồm vụn sắt và vụn đồng. Em hãy đề xuất cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp trên.

=> Xem hướng dẫn giải

3. Em tự làm thí nghiệm sau: nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.

=> Xem hướng dẫn giải

4. Trong thực tiễn có nhiều trường hợp các chất lẫn vào nhau (ví dụ gạo bị lẫn sạn). Em hãy trao đổi với người thân trong gia đình, bạn bè hoặc tìm hiểu qua internet,... và kể tên một số trường hợp các chất bị trộn lẫn các chất khác. Người ta đã tách các chất đó ra khỏi nhau như thế nào? Quá trình đó dựa vào tính chất vật lí nào của chất?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: khoa học tự nhiên 6 bài 5, Bài 5: Chất và tính chất của chất sách VNEN, Bài 5: Chất và tính chất của chất, giải khoa học tự nhiên 6 sách VNEN chi tiết dễ hiểu.