Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

1   Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?

(Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gi về chúng?)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

a   Merlion - Singapore

b   Big Ben - London

c   Temple of Literature - Hanoi

d   Sydney opera House - Sydney

e   Eiffel Tower — Paris

2    Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are?

(Đọc về những địa danh nổi tiếng sau. Em có thể đoán địa danh nổi tiếng nào có trong phần 1 không?)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Temple of Literature

4. Eiffel Tower

5. Merlion

Tạm dịch:

1. Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.

2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.

3. Một trong những điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, nơi này được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

4.  Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

3   Tick (√) True (T) or False (F).

(Viết T (True) nếu đúng, viết F (False) nếu sai trong các câu sau.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

=> The bell in the tower is the largest bell ever made in England.

2. F

=> It was designed by a Danish architect.

3. T

4. F

=> It is the most visited landmark in the world.

5. F

=> Quoc Tu Giam is Viet Nam’s first university.

6. F

=> It has a lion’s head and a fish’s body.

Tạm dịch:

1. Big Ben là tháp lớn nhất nước Anh. 

Cái chuông trong tòa tháp là cái chuông lớn nhất được tạo ra ở nước Anh.

2. Sydney opera House được thiết kế bởi một kiến trúc sư người úc. 

Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư Đan Mạch.

3. Nữ hoàng Elizabeth II đã đến Sydney vào năm 1973. 

4. Tháp Eiffel là điểm du lịch được đến thăm nhiều thứ hai trên thế giới. 

Nó là một nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. 

Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

6. Merlion có đầu cá thân sư tử. 

Nó có cái đầu của con sư tử và cái mình của con cá.

4     Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess.

(Nghĩ về một thành phố, một quốc gia, hay một danh thắng. Đưa ra một số gợi ý. Các bạn cùng lớp của em đoán)

Example:

A: It's a city. It's very hot and crowded.

B: Is it Tokyo?

A: No, it's not. It's in South America. The people there love football.

C: Is it Rio de Janeiro?

A: Yes, it is!

Tạm dịch:

Ví dụ :

A : Nó là một thành phốẵ Nó nóng và đông đúc.

B : Tokyo phải không?

A : Không, nó nóng. Nó nằm ở Nam Mỹ. Mọi người ở đó yêu thích đá bóng,

C : Nó là Rio de Janeiro phải không?

A : Đúng rồi!

Loigiaihay.com


Page 2

1    Look at the postcard.

(Nhìn vào bưu thiếp.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. The photo is of Stockholm city, Sweden.

2. The sender writes about his/ her stay in the city.

3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

Tạm dịch:

1. Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?

Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.

2. Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?

Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.

3. Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?

Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.

2    Read the postcard and answer the questions.

(Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. Mai is in Stockholm City.

2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc). 

3. The weather has been perfect. It’s sunny.

4.  She’s staying in the hotel. 

5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town. 

6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

7. She will cycle to discover the city.

8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.

Tạm dịch:

(1)   Ngày 6 tháng 9

(2)   Thưa ông bà,

(3)   Stockholm thật tuyệt!

(4)    Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có "fika" trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7)   Ước gì ông bà ở đây!

(8)  Thương,

Hạnh Mai

1. Mai ở thành phố nào?

Mai ở thành phố Stockholm.

2. Ai đi cùng cô ấy?

Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).

3. Thời tiết như thế nào?

Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.

4.  Mai đang ở đâu?

Cô ấy đang ở khách sạn.

5. Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

6. Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?

‘Fika’ (từ của người Thụy Điển) nghĩa là giải trí trong thời gian rảnh khi uống một tách trà/ cà phê và có lẽ ăn một ít bánh quy với những người bạn và gia đình.

7. Ngày mai cô ấy làm gì?

Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.

8. Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?

Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.

3        Read the text again and match the headings with the numbers.

(Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số:)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

(1)  - i

(2)  - c

(3)  - h

(4)  - b

(5)  - d

(6)  - g

(7)  - f

(8)  - e

(9)  - a

Tạm dịch:

i. Ngày

c. Mở đầu

h. Một cảm giác chung về nơi đó.

b. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.

d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy

g. Bạn làm gì kế tiếp.

f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.

e. Kết thư.

a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

4      Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.

( Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

  • When did you arrive?
  • Who are you with?
  • Where are you staying?
  • What have you done?
  • What are you doing tomorrow?
  • How are you feeling?

Tạm dịch:

-   Bạn đã đến khi nào?

-   Bạn ở cùng ai?

-   Bạn đang ở đâu?

-   Bạn đã làm gì?

-  Ngày mai bạn làm gì?

-   Bạn cảm thấy như thế nào?

5    In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below.

(Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)

Loigiaihay.com


Page 3

1   Look at the pictures. What do you see?

(Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

-  The Royal Palace 

-   Old Town 

-   Nobel museum 

-  The city of Stockholm

 Tạm dịch:

-  Cung điện Hoàng gia

-   Phố cổ

-   bảo tàng Nobel

-  Thành phố Stockholm

2   Listen and tick (√) True (T) or False (F)

( Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi (False) nếu sai trong các câu sau.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

=> The oldest, not the biggest, part of Stockholm is the Old Town.

3. F

=> Today, the Old Town is a place with café, restaurants, shops and museums.

4. F

=> All Nobel prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded in Stockholm.

5. F

=> It is presented by the Swedish King.

Tạm dịch:

1. Cung điện Hoàng Gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu. 

2.   Khu vực lớn nhất của Stockholm là Phố cổ. 

Khu vực cổ nhất, không pliải lớn nhất của thành phố Stockholm là Phố Cổ.

3.  Ngày nay, Phô' cổ là một nơi với những quán café, nhà hàng hay cửa hàng. 

Ngày nay, Pliố Cổ là một nơi với những quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng.

4.  Giải thưởng Nobel Hòa Bình được trao ởStockholm. 

Tất cả giải thưởng Nobel, ngoại trừ giải thưởng Nobel Hòa Bình, được trao ở Stockholm.

5.    Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển 

Nó được trao bởi nhà vua Thụy Điển.

3 Listen again to the talk and fill in the gaps.

(Nghe lại để nói và điền vào chỗ trống.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1: 14   

2: 700        

3: 3000    

4: 10 December    

5: 10 million

Tạm dịch:

1.  Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2.   Nó có lịch sử 700 năm.

3.   Ngày nay có khoảng 3000 người sông Phô' Cổ.

4.   Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5.    Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

Audio Script:

Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum. Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel

Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King - a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Dịch Script:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển - một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

4    Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. Stockholm is fantastic! 

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here! 

4. I love Disneyland! 

5. You must come! 

6.  I wish you were here! 

Tạm dịch:

1. Stockholm thật tuyệt vời!

2. Chúng tôi ở Đà Lạt.

3. Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!

4. Tôi yêu Disneyland!

5. Bạn phải đến!

6. Tôi ước bạn ở đây!

5 Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28.

(Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)

Loigiaihay.com


Page 4

1   Choose the best two options.

(Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. a, b  

2. a, c    

3. a, c    

4. a, b    

5. b, c

Tạm dịch:

1. Thành phố sôi động / thú vị.

2. Thời tiết lạnh / đầy nắng .

3. Con người thân thiện / tốt bụng .

4. Những tòa nhà thật cao / đẹp .

5. Thức ăn ngon / ngon .

2  Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướngdẫn giải:

Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?

Nora: Yes, I have.

Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?

Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city. 

Nhung: Have you visited the Constitution Centre?

Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard. 

Tạm dịch:

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

Nora: Có, mình ăn rồi.

Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

3    In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam.

(Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

-    Biggest city : Ho Chi Minh City 

-    Oldest university : Quoc Tu Giam, Thang Long  - Ha Noi (1076)

-    Most popular Vietnamese writer : Nguyen Du , Nam Cao

-   Most popular food : spring rolls , noodles 

-   Most popular drink : tea , coffee 

-   Most common activity : watching TV, football 

Tạm dịch:

Quốc gia: Việt Nam

-   Thành phố lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh

-  Trường đại học lâu đời nhất: Quốc Tử Giám, Thăng Long - Hà Nội (1076)

-   Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất: Nguyễn Du, Nam Cao

-   Thức ăn phổ biến nhất: nem, phở

-   Thức uống phổ biến nhất: trà, cà phê

-   Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi, bóng đá

4  Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam.

(Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)

5   Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

In pairs, ask a Have you ever... question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2, page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if he/she is telling the truth or not.

(Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng...”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Đó là khi nào?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm... Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

B: Tôi không nhớ!

Loigiaihay.com


Page 5

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Tạm dịch:

Chuyến hành trình 5 ngày vòng quanh thế giới của tôi!

  • Chọn 5 thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm: Bangkok, Paris, London, New York, Sydney.
  • Tim 5 điểm thú vị về mỗi thành phố

Hướng dẫn giải:

+ Bangkok: Gold Temple, Palace, Markets, Super Shopping Malls, Food.

+ Paris: Eiffel Tower, Rose, Perfume Facturer, Movies, Lourve Museum + London: Big Ben Tower, Buckingham Palace, Red Phone box. Thames river + New York:

1)  In 1857, toilet paper was invented by Joseph c. Gayetty in NYC.

2)   Times Square is named after the New York Times. It was originally called Longacre Square until 1904 when the NYT moved there.

3)    The scary nitrogen gas tanks you see on the corners of streets are used to keep underground telephone wires dry.

+ Sydney:

1)   The Sydney Harbour Bridge is the widest long-span bridge and tallest steel arch bridge in the world, and the 5th longest spanning-arch bridge according to Guinness World Records.

2)    Australia’s largest outdoor sculpture exhibit, "Sculpture by the Sea", began at Bondi Beach in 1996.

3)   The Sydney region has been inhabited by indigenous Australians for at least 30,000 years based on radio carbon dating

4)     The Queen Victoria Building (QVB) constructed between 1893 and 1898 was named to commemorate the Queen of England's Diamond Jubilee in 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin and Greek are the main languages spoken in Sydney.

Tạm dịch:

+ Bangkok: Đền Vàng, Cung điện, Chợ, Siêu thị.

+ Paris: Tháp Eiffel, Hoa hồng, Cây nước hoa, Phim ảnh, Bảo tàng Lourve + Luân Đôn: Tháp Big Ben, Cung điện Buckingham, Hộp điện thoại màu đỏ. Sông Thames

+ New York:

1) Vào năm 1857, giấy vệ sinh được Joseph C phát minh ra. Gayetty ở New York.

2) Quảng trường Thời đại được đặt tên theo Thời báo New York. Ban đầu nó được gọi là Longacre Square cho đến năm 1904 khi NYT chuyển đến đó.

3) Các bình khí nitơ đáng sợ bạn thấy trên các góc phố được sử dụng để giữ cho dây điện thoại dưới đất khô ráo.

+ Sydney:

1) Cầu Cảng Sydney là cây cầu có nhịp dài nhất và cây cầu vòm bằng thép cao nhất thế giới và là cây cầu có mái vòm dài thứ 5 theo kỷ lục Guinness.

2) Triển lãm điêu khắc ngoài trời lớn nhất của Úc, "Điêu khắc biển", bắt đầu tại Bãi biển Bondi vào năm 1996.

3) Khu vực Sydney là nơi sinh sống của người Úc bản địa trong ít nhất 30.000 năm dựa trên việc hẹn hò với cácbon vô tuyến

4) Tòa nhà Nữ hoàng Victoria (QVB) được xây dựng giữa năm 1893 và 1898 được đặt tên để kỷ niệm Nữ hoàng Kim cương của Anh vào năm 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin và Greek là các ngôn ngữ chính ở Sydney.

Loigiaihay.com


Page 6

1 Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group?

(Tìm từ có phần ếạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. A

4. B

5. D

6. D

Giải thích:

1. Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới ị được phát âm là /ì/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

2. Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới 0 được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

3. Chọn A. father, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

4. Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

5. Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

6. Chọn D. author, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

2    Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words.

(Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Tạm dịch:

1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

2. Cửa phòng tắm được đóng kín.

3. Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

4. Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.

3   Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. A    

2. B    

3. A    

4. A    

5. C

Tạm dịch:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

4     Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6.

(Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. Paris

2. football

3. Local television

4. country

5. remote control

6. Summer sports

Tạm dịch:

1. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất ở Paris là tháp Eiffel.

2. Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3. Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4. Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5. Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6. Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

5    Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoan ĩ hành cho những động từ trong ngoặc đơn.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

2. Children sometimes play adult sports like golf.

3. The USA had colour TV in 1953.

4. The World Cup is held every four years.

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Tạm dịch:

1. John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

3. Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.

6     Are the underlined question words correct? If not, correct them.

(Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. Not correct. 

—> What sports do you like? 

2. Not correct. 

—► When do you have English classes? 

3. Correct. 

What is the longest river in the world?

4. Not correct. 

—> How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. Correct.

Where is the Great Wall: China or Korea?

Tạm dịch:

1. Không đúng.

—> Bạn thích những môn thể thao nào?

2. Không đúng.

—► Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3. Đúng

Con sông nào dài nhất thế giới?

4. Không đúng.

—> Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5. Đúng.

Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?

7   Use the superlatives in the box to comp the sentences.

(Sử dụng hình thức so sánh cao nhâ't trong khung để hoàn thành các câu sau.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1. The most expensive  

2. the most popular

3. the most interesting

4. the most colorful

5the most relaxing

Tạm dịch:

1. Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3. National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4. Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? - Nó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5.Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

8    Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

1  - E

2   - A

3   - C

4   - B

5    - D

Tạm dịch:

1. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? - Tôi nghĩ 8 giờ.

2. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. - Tôi cũng muốn

3. Kim Tự tháp Giza ở đâu? - Nó ở Ai Cập.

4. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? - Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? - Larry- King ở Mỹ

Loigiaihay.com


Page 7

2. Bạn thích chơi môn thể thao/trò chơi nào?

3. Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?

4  Listen to the interview with Nick and fill in the blanks.

(Nghe bài phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống.)

Hướng dẫn giải:

(1) competition

(2) skiing

(3) country

(4) Canada     

(5) cartoon

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Nick, bạn từng tham gia một cuộc thi thể thao chưa?

Nick: Có. Một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng tôi không thắng được giải nào.

Người phỏng vấn: Bạn từng đến quốc gia khác chưa?

Nick: Có, tôi hiện ở Việt Nam và từng đến Canada.

Người phỏng vấn: Bạn từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Nick: Vài bộ. Nhưng tôi thích Cuộc phiêu lưu của Peter Pan nhất.

Người phỏng vấn: Cảm ơn Nick.

5    Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening.

(Nghe một cuộc phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với thông tin từ bài nghe.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

Questions 

Answers 

What competition?

1. running race 

What country?

2. Thailand

What cartoon?

3. Wait and See

Tạm dịch:

Câu hỏi

Trả lời

Cuôc thi nào?

1. thi chạy

Quốc gia nào?

2. Thái Lan

Phim hoat hình nào?

3. Wait and See

Audio script:

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came second.

Interviewer: And... Have you ever been to another country?

Phong: Yes, Thailand.

Interviewer: OK. Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Dịch Script:

Người phỏng vấn: Bạn có bao giờ tham gia một cuộc thi thể thao nào không?

Phong: Vâng, một lần. Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua khi tôi học lớp 5.

Người phỏng vấn: Bạn đã giành chiến thắng?

Phong: Không, tôi về thứ hai.

Người phỏng vấn: Và ... Bạn đã từng đến một quốc gia khác chưa?

Phong: Rồi, Thái Lan.

Người phỏng vấn: OK. Bạn đã từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Phong: Vâng, Wait and See. Đó là một phim hoạt hình của Nga về một con thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn, Phong.

6      Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit.

(Mark và Tim đã dến thảm Ân Độ mùa hè năm trước. Nhìn vào thông tin trong bảng viết một đoạn văn hoàn chỉnh vể chuyến thăm của họ.)

Tiếng anh 6 tập 2 unit 9 communication

Hướng dẫn giải:

Last summer Mark and Tim went to Indian on (their) holiday for 7 days. They visited Delhi and Madurai cities. They did many activities there: watched snake performance, visited temples and historic buildings, ate kebabs.. They really love the people there because the people there are so friendly. However, the weather is so hot all the time.

Tạm dịch:

Mùa hè rồi Mark và Tim đã đến Án Dộ nghỉ mát trong 7 ngày. Họ dã thăm Delhi và Madurai. Họ dã làm nhiều việc như: xem biểu diễn rắn, thăm chùa và tòa nhà lịch sử, ăn thịt nướng kebab... Họ thực sự yêu con người ở đó bởi vì con người ở đó rất thân thiện. Tuy nhiên, thời tiết ở đó nóng suốt.

Loigiaihay.com