Năm mới sắp đến cùng khóa dạy tiếng trung cấp tốc đón chào năm Bính Thân với các từ vựng tiếng trung về tết để dễ dàng sử dụng trong đời sống quảng bá cái tết truyền thống Show
Năm mới sắp đến cùng khóa dạy tiếng trung cấp tốc đón chào năm Bính Thân với các từ vựng tiếng trung về tết để dễ dàng sử dụng trong đời sống quảng bá cái tết truyền thống đến bạn bè nước khác bạn nhé!
Để đón một tết trọn vẹn mà vẫn thỏa thích vui học tiếng trung hãy ghé qua web trung tâm tiếng trung Ánh Dương thường xuyên để cập nhật những bài học mới hữu ích cho mình nhé! ********* Gọi ngay để tham gia vào lớp học tiếng trung Ánh Dương! ☏ Hotline: 097.5158.419 ( gặp Cô Thoan) 091.234.9985 益Địa chỉ: Số 12 ngõ 39 Hồ Tùng Mậu Mai Dịch Cầu Giấy Hà Nội Việt Nam là một quốc gia nỏi tiếng với những nét văn hóa vô cùng độc đáo. Các du khách đến với Việt Nam chắc chắn sẽ bị cuốn hút bởi nẻ đặc trưng này. Điểm nổi bật nhất phải kể đến Tết Nguyên Đán節元旦 Jié yuándàn /春节 chūn jié Tết nguyên đán /大年 dà nián . Ngày lễ trong khúc giao mùa thời khắc quan trọng nhất của một năm. Thời gian bắt đầu vào ngày mùng 1 tháng 1 âm lịch của năm mới. Tết Nguyên đán thường rơi vào khoảng cuối tháng Một đến giữa tháng Hai dương lịch của một năm. Tại Việt Nam, mỗi dịp chuẩn bị đến Tết Nguyên đán thì mọi người dù làm việc hay đi học đều có lịch nghỉ lễ. Thông thường thời gian được nghỉ là từ một tuần làm việc trở lên (đối với người đi làm) và được nghỉ trước ngày 30 tháng chạp từ hai đến ba ngày. Chúng ta cùng tiengtrung.com tìm hiểu về các từ vựng Tết Nguyên Đán nhé ! Từ vựng tiếng Trung về Tết Nguyên ĐánTừ vựng tiếng trung về Tết Nguyên Đán Âm lịch 农历 nóng lì Tết 春节 chūn jiē Tháng giêng正月zhèng yuè Đêm giao thừa除夕 chú xī Mùng 1 tết 初一 chū yī Bao lì xì 红包 hóng bāo Múa sư tử舞狮wǔ shī Múa rồng 舞龙wǔ lóng Xua đuổi xui xẻo去晦气qù huì qì Thờ tổ tiên祭祖宗jì zǔ zōng Quét dọn phòng 扫房sǎo fáng Tổng vệ sinh大扫除 dà sǎo chú Cơm đoàn viên 团圆饭 tuán yuán fàn Cơm tất niên 年夜饭 nián yè fàn Bánh chẻo 饺子 jiǎo zǐ Khay đựng bánh mứt kẹo 糖果盘 táng guǒ pán Hạt dưa 西瓜子 xī guā zǐ Cây Quất 金桔 jīn jú Mứt ngó sen 糖藕 táng ǒu Táo tàu 红枣 hóng zǎo Kẹo lạc 花生糖 huā shēng táng 祝你新的一年快乐幸福 zhù nǐ xīn de yī nián kuài lè xìng fú Chúc tết 拜年 bài nián Ngày lễ tết 节日 jié rì Chơi xuân , du xuân 踏春 tā chūn Tiền mừng tuổi 压岁钱 yā suì qián Đón giao thừa 守岁 shǒu suì Tết ông công ông táo 灶王节 zào wāng jié Lễ ông công ông táo 祭灶节 jì zào jié Tết nguyên đán 大年 dà nián Câu đối đỏ 红对联 hóng duìlián Hoa mai腊梅 là méi Hoa đào 报春花 bào chūn huā Pháo hoa 花炮 huā pào Dưa hành 酸菜 suān cài Tết đoàn viên 团圆节 tuán jié yuán Thịt mỡ 肥肉 féi ròu Bánh chưng xanh 录粽子 lù zōng zi Tràng pháo 爆竹 bào zhú Đốt pháo hoa 放花 fàng huā Cây nêu 旗竿 qí gān Hoa đăng 花灯 huā dēng Tết nguyên tiêu 元宵节 yuán xiāo jiē Tranh tết 年画 nián huà Mua đồ tết 买年货 mǎi nián huò Kinh rượu 敬酒jìng jiǔ Đèn lồng灯笼dēng lóng Ăn tết 过年 guò nián Mâm ngũ quả 五果盘 wǔ guǒ pán ➥ Xem thêm một số từ vựng tiếng Trung về các ngày lễ tết Một số phong tục thường làm trong dịp Lễ tếtTặng thiệp Chúc mừng năm mớiMỗi dịp Tết đến xuân về người ta lại tặng nhau những lời hay ý đẹp chúc mừng năm mới mong với ý nghĩa vạn sự được như ý, rước tài rước lộc rước vận may về. Hy vọng cho mùa màng năm mới được bội thu. Họ thường viết lời chúc vào những tấm thiệp để trao nhau hoặc treo lên những cành mai cành đào. Trong tiếng Trung Thiệp chúc mừng năm mới贺年卡hènián kǎ. thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung là gì Xông đấtXông đất hay còn gọi đạp đất là tục lệ đã có từ lâu đời ở Việt Nam. Người xưa quan niệm rằng, người đầu tiên hạp tuổi đến chúc Tết gia đình thì nguyên cả một năm, gia chủ sẽ gặp nhiều điều may mắn, tài lộc. Tục xông đất hay còn gọi xông nhà hay đạp đất là phong tục có từ rất lâu đời của người Việt. Tiếng trung xông đất 破土动工 /Pòtǔ dòng gōng/ xông đất tiếng Trung là gì Nghỉ tếtVào ngày lễ Tết Nguyên Đán, ai ai cũng dành cho mình 3 ngày để nghỉ ngơi sau cả một năm cố gắng làm việc. Trẻ em được nghỉ học , mặc quần áo mới tung tăng khắp phố phường. Các cụ già quây quần bên con cháu trong những câu chúc thọ. Kì nghỉ tết tiếng Trung được gọi là春节假期 Chūnjié jiàqī Hái lộcHái lộc đầu năm là phong tục mang những cành cây được bẻ tại chùa chiền, đền, miếu.. những nơi linh thiêng để mang về nhà. Hoạt động này chỉ dễn ra vào ngày 30 Tết hàng năm. Hái lộc mang ý nghĩa tống cố, nghinh tân, xua đi những điều không may mắn trong năm cũ. Nhưng hiện nay, hoạt động này đã không còn tồn tại vì những lý do tâm linh và bảo vệ môi trường. Trong tiếng Trung hái lộc là 芽 Yá hái lộc tiếng trung là gì Bắn pháo hoaKhoảnh khắc giao thừa chuyển giao từ năm cũ sang năm mới cũng là lúc mà pháo hoa sáng rực trên bầu trời. Hiện nay để đảm bảo an toàn cho người dân, pháo hoa không được tự ý sử dụng mà nhà nước sẽ có những điểm bắn pháo hoa cố định. Trong tiếng Trung bắn pháo hoa chúng ta sẽ sử dụng烟花汇演 Yānhuā huìyǎn bắn pháo hoa tiếng Trung là gì Câu chúc Tết bằng tiếng Trung20 câu chúc Tết đơn giản, thông dụng nhất恭祝新春:/Gōng zhù xīn chūn/ Cung chúc tân xuân 祝你年年有余:/Zhù nǐ nián nián yǒuyú / Chúc bạn tiền bạc dư dả quanh năm 祝你新的一年身体健康、家庭幸福:/Zhù nǐ xīn de yī nián shēntǐ jiànkāng, jiātíng xìngfú / Chúc bạn một năm mới mạnh khỏe,gia đình hạnh phúc! 过年好:/Guònián hǎo / chúc mừng năm mới 祝你过年愉快:/Zhù nǐ guònián yúkuài / Chúc bạn năm mới vui vẻ 祝你万事如意、吉祥:/Zhù nǐ wànshì rúyì, jíxiáng/ Chúc bạn vạn sự như ý,cát tường. 祝你好运、年年吉祥:/Zhù nǐ hǎo yùn, nián nián jíxiáng / Chúc bạn may mắn,quanh năm cát tường. 新年好:/Xīnnián hǎo:Chúc năm mới (Thường dùng cho tết dương lịch) 祝你步步高升:/Zhù nǐ bùbù gāo shèng/ Chúc bạn ngày càng thăng tiến 祝你学习进步:Zhù nǐ xuéxí jìnbù/ Chúc bạn học hành tiến bộ 祝你春节愉快:/Zhù nǐ chūnjié yúkuài/ Chúc bạn ăn tết vui vẻ 祝你新的一年有喜事:/Zhù nǐ xīn de yī nián yǒu xǐshì / Chúc bạn một năm mới gặp nhiều chuyện vui 祝你加一岁加有新的成绩:/Zhù nǐ jiā yī suì jiā yǒu xīn de chéngji/ Chúc bạn thêm tuổi mới có thêm nhiều thành tích mới. 祝我们之间的关系在新的一年有新的进展:/Zhù wǒmen zhī jiān de guānxì zài xīn de yī nián yǒu xīn de jinzhan/ Chúc mối quan hệ của chúng ta năm mới có những bước tiến mới 祝你工作顺利: /Zhù nǐ Gōng zuò shùn lì/ Chúc bạn công việc thuận lợi . 恭喜发财: / Gōngxǐ fācái./ Chúc phát tài . 祝你早生贵子: /Zhù nǐ zǎo shēng guì zǐ. / Chúc bạn sớm sinh quý tử . 祝您长寿白命:/ Zhù nín cháng shòu bái mìng./ Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi 19.祝你升官发财: /Zhù nǐ shèng guān fā cái./ Chúc bạn thăng quan phát tài 新年快乐: /xīnnián kuàilè/ chúc năm mới vui vẻ Câu chúc Tết 4 chữ bằng tiếng Trung Quốc
Câu chúc Tết bằng thành ngữ tiếng Trung QuốcVạn sự đại cát: 万事大吉 (Wànshìdàjí) Cát tường như ý:吉祥如意 (Jíxiáng rúyì) Thập toàn thập mỹ: 十全十美 (Shíquánshíměi) Nhất nguyên phúc thủy:一元复始 (Yīyuán fù shǐ) Vạn tượng canh tân:万象更新 (Wànxiàng gēngxīn) Phổ thiên đồng khánh:普天同庆 (Pǔtiāntóngqìng) Tiếu trục nhan khai :笑逐颜开 (Xiàozhúyánkāi) Hỉ tiếu nhan khai:喜笑颜开 (Xǐxiàoyánkāi) Hoan ca tiếu ngữ:欢歌笑语 (Huāngē xiàoyǔ) Nhất phàm phong thuận:一帆风顺 (Yīfānfēngshùn) Bằng trình vạn lý:鹏程万里 (Péng chéng wànlǐ) Vô vãng bất lợi:无往不利 (Wúwǎngbùlì) Phi hoàng đằng đạt:飞黄腾达 (Fēihuángténgdá) Đại hiển thân thủ:大显身手 (Dàxiǎnshēnshǒu) Dũng vãng trực tiền:勇往直前 (Yǒngwǎngzhíqián) Cát tinh cao chiếu:吉星高照 (Jíxīng gāo zhào) Vậy là chúng mình vừa cùng nhau tìm hiểu về ngày tết cổ truyền của dân tộc – Tết Nguyên Đán rồi đấy! Các bạn còn biết từ vựng ngày lễ tết nào nữa? Cùng chia sẻ để cùng nhau học tiếng Trung thôi nào! ➥ Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thường được tìm kiếm nhiều nhất |