Tên con gái đẹp năm 2022 họ phạm

Khi đặt tên con gái họ Phạm sinh năm 2022 thì các bậc phụ huynh lưu ý là phải đặt tên cho con nghe dễ thương và hợp tuổi bố mẹ. Ít nhất là không được kỵ với tuổi bố mẹ. Bởi vì ngoài việc mang vận may cho mình trong suốt cuộc đời thì tên của bé còn ảnh hưởng đến tài lộc sự may mắn của bố mẹ. Cho nên đặt tên hợp tuổi bố mẹ là tiêu chí không thế thiếu khi đặt tên cho con của mình. Những tên hay cho con gái sinh năm 2022 với ý nghãi dịu dàng, thanh cao, mềm mại, xinh đẹp nết na thùy mị thì hãy đặt các tên: Diễm, Kiều, Mỹ, My, Vy, Dung, Vân, Hoa, Thắm.

+ Cách đặt tên họ Phạm năm 2022 hay nhất

Đặt tên cho con trai, con gái theo họ Phạm 2022 đẹp và ý nghĩa sẽ giúp các bé có được cái tên hay gắn liền với cuộc sống và vận mệnh. Theo quan niệm thời xưa, cái tên có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của trẻ sau này. Những cách đặt tên cho con trai, con gái theo họ Phạm 2022 đẹp và đầy ý nghĩa sau đây sẽ giúp bạn tìm được cái tên phù hợp cho thiên thần nhỏ của mình.

Khi đặt tên cho con họ Phạm năm 2022 bạn nên chọn các tên như: Thanh, Đức, Thái, Dương, Huân, Luyện, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Linh, Nam, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ, Lê, Tùng, Đức, Nhân, Bách, Lâm, Quý, Quảng, Đông, Phương, Nam, Kỳ, Bình, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Kiệt, Anh, Điền, Quân, Trung, Tự, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp, Thạch, Hòa, Lập, Huấn, Long, Trường. Bên cạnh đó, cái tên thể hiện sự mạnh mẽ, hùng dũng, tài đức của người con trai như: Gia Bảo, Minh Quân, Minh Long, Trung Anh, Hoàng Lâm, Đăng Khoa, Hoàng Minh, Toàn Thắng, Tuấn Vũ,….

Con gái sinh năm 2022 tuổi  Tân sửu mệnh gì?

Sinh con gái năm 2022 mệnh gì? Bố mẹ hãy đọc qua phần dưới đây để nắm được những thông tin này nhé.

Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2022, bé sẽ có cùng bản mệnh với những trẻ sinh năm Canh Tý 2022 là mệnh Thổ (cụ thể là Bích Thượng Thổ: Đất tò vò, đất trên vách) . Một trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con đấy chính là yếu tố ngũ hành sinh khắc, tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con.

Tên con gái đẹp năm 2022 họ phạm

Việc chọn thời gian thích hợp để mang thai sẽ có tác dụng tốt với sức khỏe của mẹ, thai nhi trong bụng và quá trình phát triển sau này của bé. Hơn nữa sinh con trai hay con gái theo ý muốn đang là mong mỏi rất thiết thực của các bậc làm cha làm mẹ hiện nay. Nếu bạn đang dự định sinh con, hãy lựa chọn thời điểm tốt nhất trong năm để thụ thai, để bé sinh ra thông minh và khỏe mạnh nhất nhé.

  • Mệnh: Thổ – Bích Thượng Thổ – Đất tò vò

    + Tương sinh:Kim, Hỏa

    + Tương khắc: Thủy, Mộc

    Thiên can: Tân

    + Tương hợp: Bính

    + Tương hình: Ất, Đinh

    – Địa chi: Sửu

    + Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu

    + Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

     Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

    + Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

    Màu kiêng kỵ

    + Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

    Nam: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

    Nữ: Ly Hỏa thuộc Đông tứ mệnh

    Nam hợp các số: 6, 7, 8

    Nữ hợp các số: 3, 4, 9

    + Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)

    + Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

    Nữ mạng

    + Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)

    + Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

    + Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ

    + Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi

    + Tuổi kỵ: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi

    Nữ mạng:

    + Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu

    + Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi

    + Tuổi kỵ: Giáp Thìn, Bính Thìn

Tên đẹp cho bé gái họ Phạm sinh năm 2022

Hồi trước khi đặt tên con, các cụ thường đệm chữ Thị cho con gái giúp người khác phân biệt được giới tính của bé trong cái tên gọi. Đây là một quan niệm từ thời phong kiến, rằng con trai lo việc văn chương đèn sách, con gái thì đảm đang việc chợ búa, nội trợ. Ngày nay, chữ “Thị” dành cho nữ ngày càng ít dùng bởi có thể họ chưa hiểu hết ý nghĩa của những tên đệm đó.

Mặt khác, ngày nay đã hình thành nhiều xu hướng đặt tên con mới nghe rất hay và lạ. Chính vì vậy chúng ta nhận thấy một số cách đặt tên cũ gần như đã mất đi, thí dụ như cách đặt tên bằng những từ có âm thanh xa lạ, cách đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất hoặc các động vật… Dưới đây là 222 cách đặt tên con họ phạm 2022 dành cho bé gái tuổi Kỷ Hợi mà Dichvuhay.vn dành cho bố mẹ tham khảo:

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình anNgọc Lan: hoa ngọc lanLinh San: tên một loại hoa
Huyền Anh: tinh anh, huyền diệuPhong Lan: hoa phong lanBăng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.Tuyết Lan: lan trên tuyếtĐan Tâm: tấm lòng son sắt
Trung Anh: trung thực, anh minhẤu Lăng: cỏ ấu dưới nướcKhải Tâm: tâm hồn khai sáng
Tú Anh: xinh đẹp, tinh anhTrúc Lâm: rừng trúcMinh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
Vàng Anh: tên một loài chimTuệ Lâm: rừng trí tuệPhương Tâm: tấm lòng đức hạnh
Hạ Băng: tuyết giữa ngày hèTùng Lâm: rừng tùngThục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu. sinh con năm 2022
Lệ Băng: một khối băng đẹpTuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà LạtTố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
Tuyết Băng: băng giáNhật Lệ: tên một dòng sôngTuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
Yên Bằng: con sẽ luôn bình anBạch Liên: sen trắngĐan Thanh: nét vẽ đẹp
Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanhHồng Liên: sen hồngĐoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
Bảo Bình: bức bình phong quýÁi Linh: Tình yêu nhiệm màuGiang Thanh: dòng sông xanh
Khải Ca: khúc hát khải hoànGia Linh: sự linh thiêng của gia đìnhHà Thanh: trong như nước sông
Sơn Ca: con chim hót hayThảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏThiên Thanh: trời xanh
Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của thángThủy Linh: sự linh thiêng của nướcAnh Thảo: tên một loài hoa
Bảo Châu: hạt ngọc quý.đặt tên con năm 2022Trúc Linh: cây trúc linh thiêngDiễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
Ly Châu: viên ngọc quýTùng Linh: cây tùng linh thiêngHồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ
Minh Châu: viên ngọc sángHương Ly: hương thơm quyến rũNguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
Hương Chi: cành thơmLưu Ly: một loài hoa đẹpNhư Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lauTú Ly: khả áiPhương Thảo: cỏ thơm
Liên Chi: cành senBạch Mai: hoa mai trắngThanh Thảo: cỏ xanh
Mai Chi: cành maiBan Mai: bình minhNgọc Thi: vần thơ ngọc
Phương Chi: cành hoa thơmChi Mai: cành maiGiang Thiên: dòng sông trên trời
Quỳnh Chi: cành hoa quỳnhHồng Mai: hoa mai đỏHoa Thiên: bông hoa của trời
Hiền Chung: hiền hậu, chung thủyNgọc Mai: hoa mai bằng ngọcThanh Thiên: trời xanh
Hạc Cúc: tên một loài hoaNhật Mai: hoa mai ban ngàyBảo Thoa: cây trâm quý
Nhật Dạ: ngày đêmThanh Mai: quả mơ xanhBích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành daoYên Mai: hoa mai đẹpHuyền Thoại: như một huyền thoại
Huyền Diệu: điều kỳ lạThanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệKim Thông: cây thông vàng
Kỳ Diệu: điều kỳ diệuHoạ Mi: chim họa miLệ Thu: mùa thu đẹp
Vinh Diệu: vinh dựHải Miên: giấc ngủ của biểnĐan Thu: sắc thu đan nhau
Thụy Du: đi trong mơThụy Miên: giấc ngủ dài và sâuHồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
Vân Du: Rong chơi trong mâyBình Minh: buổi sáng sớmQuế Thu: thu thơm
Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnhTiểu My: bé nhỏ, đáng yêuThanh Thu: mùa thu xanh
Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiềuTrà My: một loài hoa đẹpĐơn Thuần: đơn giản
Từ Dung: dung mạo hiền từDuy Mỹ: chú trọng vào cái đẹpĐoan Trang: đoan trang, hiền dịu
Thiên Duyên: duyên trờiThiên Mỹ: sắc đẹp của trờiPhương Thùy: thùy mị, nết na
Hải Dương: đại dương mênh môngThiện Mỹ: xinh đẹp và nhân áiKhánh Thủy: đầu nguồn
Hướng Dương: hướng về ánh mặt trờiHằng Nga: chị HằngThanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
Thùy Dương: cây thùy dươngThiên Nga: chim thiên ngaThu Thủy: nước mùa thu
Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiênTố Nga: người con gái đẹpXuân Thủy: nước mùa xuân
Minh Đan: màu đỏ lấp lánhBích Ngân: dòng sông màu xanhHải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
Yên Đan: màu đỏ xinh đẹpKim Ngân: vàng bạcDiễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
Trúc Đào: tên một loài hoaĐông Nghi: dung mạo uy nghiêmHoàng Thư: quyển sách vàng
Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏPhương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm thoThiên Thư: sách trời
Hạ Giang: sông ở hạ lưuThảo Nghi: phong cách của cỏNhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
Hồng Giang: dòng sông đỏBảo Ngọc: ngọc quýVân Thường: áo đẹp như mây
Hương Giang: dòng sông HươngBích Ngọc: ngọc xanhCát Tiên: may mắn
Khánh Giang: dòng sông vui vẻKhánh Ngọc: viên ngọc đẹpThảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
Lam Giang: sông xanh hiền hòaKim Ngọc: ngọc và vàngThủy Tiên: hoa thuỷ tiên
Lệ Giang: dòng sông xinh đẹpMinh Ngọc: ngọc sángĐài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quýThi Ngôn: lời thơ đẹpHạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
Hoàng Hà: sông vàngHoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôiHuyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
Linh Hà: dòng sông linh thiêngThảo Nguyên: đồng cỏ xanhPhương Trang: trang nghiêm, thơm tho
Ngân Hà: dải ngân hàÁnh Nguyệt: ánh sáng của trăngVân Trang: dáng dấp như mây
Ngọc Hà: dòng sông ngọcDạ Nguyệt: ánh trăngYến Trang: dáng dấp như chim én
Vân Hà: mây trắng, ráng đỏMinh Nguyệt: trăng sángHoa Tranh: hoa cỏ tranh
Việt Hà: sông nước Việt NamThủy Nguyệt: trăng soi đáy nướcĐông Trà: hoa trà mùa đông
An Hạ: mùa hè bình yênAn Nhàn: Cuộc sống nhàn hạKhuê Trung: Phòng thơm của con gái
Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạHồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xaBảo Trâm: cây trâm quý
Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạPhi Nhạn: cánh nhạn bayMỹ Trâm: cây trâm đẹp
Đức Hạnh: người sống đức hạnhMỹ Nhân: người đẹpQuỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mìnhGia Nhi: bé cưng của gia đìnhYến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
Thanh Hằng: trăng xanhHiền Nhi: bé ngoan của gia đìnhBảo Trân: vật quý
Thu Hằng: ánh trăng mùa thuPhượng Nhi: chim phượng nhỏLan Trúc: tên loài hoa
Diệu Hiền: hiền thục, nết naThảo Nhi: người con hiếu thảoTinh Tú: sáng chói
Mai Hiền: đoá mai dịu dàngTuệ Nhi: cô gái thông tuệĐông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
Ánh Hoa: sắc màu của hoaUyên Nhi: bé xinh đẹpLam Tuyền: dòng suối xanh
Kim Hoa: hoa bằng vàngYên Nhi: ngọn khói nhỏKim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồngÝ Nhi: nhỏ bé, đáng yêuCát Tường: luôn luôn may mắn
Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹDi Nhiên: cái tự nhiên còn để lạiBạch Tuyết: tuyết trắng
Ánh Hồng: ánh sáng hồngAn Nhiên: thư thái, không ưu phiềnKim Tuyết: tuyết màu vàng
Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳThu Nhiên: mùa thu thư tháiLâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
Ngọc Huyền: viên ngọc đenHạnh Nhơn: đức hạnhPhương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
Đinh Hương: một loài hoa thơmHoàng Oanh: chim oanh vàngLộc Uyển: vườn nai
Quỳnh Hương: một loài hoa thơmKim Oanh: chim oanh vàngNguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
Thanh Hương: hương thơm trong sạchLâm Oanh: chim oanh của rừngBạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
Liên Hương: sen thơmSong Oanh: hai con chim oanhThùy Vân: đám mây phiêu bồng
Giao Hưởng: bản hòa tấuVân Phi: mây bayThu Vọng: tiếng vọng mùa thu
Uyển Khanh: một cái tên xinh xinhThu Phong: gió mùa thuAnh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
An Khê: địa danh ở miền TrungHải Phương: hương thơm của biểnBảo Vy: vi diệu quý hóa
Song Kê: hai dòng suốiHoài Phương: nhớ về phương xaĐông Vy: hoa mùa đông
Mai Khôi: ngọc tốtMinh Phương: thơm tho, sáng sủaTường Vy: hoa hồng dại
Ngọc Khuê: danh gia vọng tộcPhương Phương: vừa xinh vừa thơmTuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
Thục Khuê: tên một loại ngọcThanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạchDiên Vỹ: hoa diên vỹ
Kim Khuyên: cái vòng bằng vàngVân Phương: vẻ đẹp của mâyHoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
Vành Khuyên: tên loài chimNhật Phương: hoa của mặt trờiMỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
Bạch Kim: vàng trắngTrúc Quân: nữ hoàng của cây trúcNgọc Yến: loài chim quý
Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡNguyệt Quế: một loài hoa
Thiên Kim: nghìn lạng vàngKim Quyên: chim quyên vàng
Bích Lam: viên ngọc màu lamLệ Quyên: chim quyên đẹp
Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớmTố Quyên: Loài chim quyên trắng
Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫmLê Quỳnh: đóa hoa thơm
Song Lam: màu xanh sóng đôiDiễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
Thiên Lam: màu lam của trờiKhánh Quỳnh: nụ quỳnh
Vy Lam: ngôi chùa nhỏĐan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
Bảo Lan: hoa lan quýNgọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
Hoàng Lan: hoa lan vàngTiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
Linh Lan: tên một loài hoaTrúc Quỳnh: tên loài hoa
Mai Lan: hoa mai và hoa lanHoàng Sa: cát vàng

Đặt tên cho con gái họ Phạm hay với rất nhiều những cái tên mang ý nghĩa sâu sắc giúp các bậc cha mẹ dễ dàng lựa chọn cho con cái tên hay nhất. Bởi đã là bố mẹ thì ai cũng mong muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất, cái tên chính là món quà đầu tiên bố mẹ dành tặng cho con ngay khi mới chào đời, chính vì vậy ai cũng muốn mang lại cho con món quà đẹp và ý nghĩa nhất. Nhưng chọn một cái tên cho công chúa cưng không hề đơn giãn nhiều bố mẹ “vò đầu bứt tóc” suy nghĩa cả tháng trời cũng không chọn được cho con cái tên ưng ý.

+ Những tên họ Phạm nổi tiếng tại Việt Nam

Phạm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc. Tại Trung Quốc có hai họ Phạm 范 và Phạm 範, là hai họ đồng âm nhưng khác nhau về ý nghĩa và chữ Hán dùng để ghi lại . Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa khi tiến hành giản hoá chữ Hán đã lấy chữ 范 làm chữ giản hoá của chữ 範  nhưng chữ 範 khi dùng làm họ tên thì vẫn viết là 範, không giản hoá thành 范

  • Phạm Tu: võ tướng nhà Tiền Lý giúp Lý Nam Đế dựng nước Vạn Xuân
  • Phạm Chiêm: võ tướng nhà Tiền Ngô Vương giúp Ngô Quyền dựng nước và là Hào trưởng vùng Trà Hương.
  • Phạm Cự Lạng: danh tướng thời nhà Đinh và nhà Tiền Lê
  • Phạm Bạch Hổ: một sứ quân trong số 12 sứ quân nhà Ngô
  • Phạm Thị Trân: bà tổ nghề hát chèo Việt Nam.
  • Phạm Đình Thiện: Binh bộ Hiệp lý đề đốc Tứ vệ Ngự Doanh Lân Dương Hầu (Thời Vua Lê Chiêu Thống)
  • Phạm Hữu Thế (Yết Kiêu): Danh tướng thời Trần, giúp nhà Trần đánh tan quân Nguyên Mông
  • Phạm Ngũ Lão: danh tướng dưới quyền Trần Hưng Đạo.
  • Phạm Đôn Lễ: Hay còn gọi Trạng Chiếu. Quê quán làng Hải Triều, huyện Ngư Thiên, nay thuộc huyện Hưng Hà, Thái Bình. Trú quán xã Thanh Nhàn, huyện Kim Hoa, nay thuộc Sóc Sơn, Hà Nội. Ông đỗ Đệ Nhất giáp Tiến sĩ đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Tân Sửu, niên hiệu Hồng Đức 12 (1948) đời Lê Thánh Tông. Từ thi Hương đến thi Đình ông đều đỗ đầu. Ông là trạng nguyên được đi học sớm nhất. Khi mất nhân dân tôn làm Phúc Thần.
  • Phạm Đốc: (1513-1558) tên thụy là Trung Nghi, ông là danh tướng thời Lê Trang Tông-Trịnh Kiểm. Quê ở Thổ sơn, Vĩnh Phúc, Thanh hóa (nay là thôn Thổ phụ, xã Vĩnh tiến, huyện Vĩnh lộc, tỉnh Thanh hóa). Ông làm quan tới chức Thái phó, tước Đức quận công. Khi mất ông được truy tặng Thái úy, tước Đức Quốc
  • Phạm Huy: (1470 – ?) là một tiến sĩ dưới thời vua Lê Thánh Tông, từng làm đến chức Công Bộ đô cấp.
  • Phạm Trấn (1523-?): người xã Lâm Kiều, huyện Gia Phúc, phủ Hạ Hồng, trấn Hải Dương (nay là thôn Lâm Cầu, xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương). Ông đỗ đệ nhất giáp đồng tiến sĩ cập đệ đệ nhất danh (trạng nguyên), khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo thứ 2 (1556) đời Mạc Tuyên Tông (Mạc Phúc Nguyên). Ông làm quan cho nhà Mạc, đến khi nhà Mạc mất cự tuyệt không ra làm quan cho nhà Lê nên bị ám hại.
  • Phạm Duy Quyết (1521-?.chữ Hán: 范維玦), người làng Xác Khê, huyện Chí Linh, phủ Nam Sách, Hải Dương. Đỗ trạng nguyên năm 42 tuổi khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Thuần Phúc thứ nhất (1562), đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Tả thị lang bộ lại kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Xác Khê Hầu.
  • Phạm Tiên Nga: tên thật của Liễu Hạnh công chúa
  • Phạm Nhật Minh: tể tướng thời Hậu Lê..
  • Phạm Đình Hổ: nhà văn, nhà thơ thời Hậu Lê
  • Phạm Nguyễn Du: nhà thơ thời Hậu Lê.
  • Phạm Vấn: công thần khai quốc nhà Hậu Lê.
  • Phạm Văn Xảo: công thần khai quốc nhà Hậu Lê
  • Phạm Đỉnh Chung范鼎鍾 người làng Tuấn Kiệt, huyện Đường An, Hải Dương. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân. Làm quan dưới thời Hậu Lê (Lê Dụ Tông). Điển bạ
  • Phạm Quý Thích (范 貴 適, 1760-1825), tự: Dữ Đạo, hiệu: Lập Trai, biệt hiệu: Thảo Đường cư sĩ; là danh sĩ cuối đời Lê trung hưng-đầu đời Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.[4]
  • Phạm Tử Nghi: danh tướng nhà Mạc.
  • Phạm Đình Trọng tướng thời Lê Mạt trong lịch sử Việt Nam, có công dẹp khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài.
  • Phạm Viết Chánh: danh sĩ và là Án sát tỉnh An Giang triều vua Tự Đức, nhà Nguyễn.
  • Phạm Phú Thứ: đại thần nhà Nguyễn.
  • Phạm Hữu Nhật: thủy quân chánh đội trưởng suất đội Hoàng Sa triều Nguyễn
  • Phạm Hữu Tâm: danh tướng của nhà Nguyễn, Việt Nam.
  • Phạm Thế Hiển: danh thần đời Minh Mạng
  • Thái hậu Từ Dụ, tên thật là Phạm Thị Hằng.
  • Phạm Huy Quang: (1846-1888), tên lúc nhỏ là Phạm Huy Ôn, quê làng Phù Lưu huyện Đông Quan tỉnh Nam Định (thời vua Tự Đức), nay là xã Đông Sơn huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình. Phạm Huy Quang, từng làm quan nhà Nguyễn tới chức Giám sát ngự sử đạo Đông Bắc (chức quan thuộc Đô sát viện nhà Nguyễn), là nghĩa quân chống Pháp, từng cùng Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện chỉ huy đánh Pháp trong trận Bắc Lệ, sau đó cùng Tạ Hiện lãnh đạo Cần Vương kháng Pháp tại Thái Bình và Nam Định theo lời kêu gọi của vua Hàm Nghi.