Gợi ý đặt tên con gái họ Phạm sinh năm 2021 hay nhất: Họ Phạm là một trong những dòng họ lớn và xuất hiện sớm nhất ở Việt Nam. Và hôm nay gia đình bạn đang trong niềm vui chào đón thành viên mới cũng sẽ mang họ Phạm. Vậy đặt tên cho bé là một vấn đề vô cùng quan trọng. Tên không chỉ để gọi đơn thuần mà còn ảnh hưởng đến vận mệnh tương lại của bé sau này. Khi đặt tên con gái họ Phạm sinh năm 2022 thì các bậc phụ huynh lưu ý là phải đặt tên cho con nghe dễ thương và hợp tuổi bố mẹ. Ít nhất là không được kỵ với tuổi bố mẹ. Bởi vì ngoài việc mang vận may cho mình trong suốt cuộc đời thì tên của bé còn ảnh hưởng đến tài lộc sự may mắn của bố mẹ. Cho nên đặt tên hợp tuổi bố mẹ là tiêu chí không thế thiếu khi đặt tên cho con của mình. Những tên hay cho con gái sinh năm 2022 với ý nghãi dịu dàng, thanh cao, mềm mại, xinh đẹp nết na thùy mị thì hãy đặt các tên: Diễm, Kiều, Mỹ, My, Vy, Dung, Vân, Hoa, Thắm. + Cách đặt tên họ Phạm năm 2022 hay nhấtĐặt tên cho con trai, con gái theo họ Phạm 2022 đẹp và ý nghĩa sẽ giúp các bé có được cái tên hay gắn liền với cuộc sống và vận mệnh. Theo quan niệm thời xưa, cái tên có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của trẻ sau này. Những cách đặt tên cho con trai, con gái theo họ Phạm 2022 đẹp và đầy ý nghĩa sau đây sẽ giúp bạn tìm được cái tên phù hợp cho thiên thần nhỏ của mình. Khi đặt tên cho con họ Phạm năm 2022 bạn nên chọn các tên như: Thanh, Đức, Thái, Dương, Huân, Luyện, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Linh, Nam, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ, Lê, Tùng, Đức, Nhân, Bách, Lâm, Quý, Quảng, Đông, Phương, Nam, Kỳ, Bình, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Kiệt, Anh, Điền, Quân, Trung, Tự, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp, Thạch, Hòa, Lập, Huấn, Long, Trường. Bên cạnh đó, cái tên thể hiện sự mạnh mẽ, hùng dũng, tài đức của người con trai như: Gia Bảo, Minh Quân, Minh Long, Trung Anh, Hoàng Lâm, Đăng Khoa, Hoàng Minh, Toàn Thắng, Tuấn Vũ,…. Con gái sinh năm 2022 tuổi Tân sửu mệnh gì?Sinh con gái năm 2022 mệnh gì? Bố mẹ hãy đọc qua phần dưới đây để nắm được những thông tin này nhé. Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2022, bé sẽ có cùng bản mệnh với những trẻ sinh năm Canh Tý 2022 là mệnh Thổ (cụ thể là Bích Thượng Thổ: Đất tò vò, đất trên vách) . Một trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con đấy chính là yếu tố ngũ hành sinh khắc, tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con. Việc chọn thời gian thích hợp để mang thai sẽ có tác dụng tốt với sức khỏe của mẹ, thai nhi trong bụng và quá trình phát triển sau này của bé. Hơn nữa sinh con trai hay con gái theo ý muốn đang là mong mỏi rất thiết thực của các bậc làm cha làm mẹ hiện nay. Nếu bạn đang dự định sinh con, hãy lựa chọn thời điểm tốt nhất trong năm để thụ thai, để bé sinh ra thông minh và khỏe mạnh nhất nhé. Mệnh: Thổ – Bích Thượng Thổ – Đất tò vò + Tương sinh:Kim, Hỏa + Tương khắc: Thủy, Mộc Thiên can: Tân + Tương hợp: Bính + Tương hình: Ất, Đinh – Địa chi: Sửu + Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu + Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ. + Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa. Màu kiêng kỵ + Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc. Nam: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh Nữ: Ly Hỏa thuộc Đông tứ mệnh Nam hợp các số: 6, 7, 8 Nữ hợp các số: 3, 4, 9 + Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị) + Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát) Nữ mạng + Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị) + Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát) + Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ + Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi + Tuổi kỵ: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi Nữ mạng: + Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu + Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi + Tuổi kỵ: Giáp Thìn, Bính Thìn
Tên đẹp cho bé gái họ Phạm sinh năm 2022Hồi trước khi đặt tên con, các cụ thường đệm chữ Thị cho con gái giúp người khác phân biệt được giới tính của bé trong cái tên gọi. Đây là một quan niệm từ thời phong kiến, rằng con trai lo việc văn chương đèn sách, con gái thì đảm đang việc chợ búa, nội trợ. Ngày nay, chữ “Thị” dành cho nữ ngày càng ít dùng bởi có thể họ chưa hiểu hết ý nghĩa của những tên đệm đó. Mặt khác, ngày nay đã hình thành nhiều xu hướng đặt tên con mới nghe rất hay và lạ. Chính vì vậy chúng ta nhận thấy một số cách đặt tên cũ gần như đã mất đi, thí dụ như cách đặt tên bằng những từ có âm thanh xa lạ, cách đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất hoặc các động vật… Dưới đây là 222 cách đặt tên con họ phạm 2022 dành cho bé gái tuổi Kỷ Hợi mà Dichvuhay.vn dành cho bố mẹ tham khảo: Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an | Ngọc Lan: hoa ngọc lan | Linh San: tên một loại hoa | Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu | Phong Lan: hoa phong lan | Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết | Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. | Tuyết Lan: lan trên tuyết | Đan Tâm: tấm lòng son sắt | Trung Anh: trung thực, anh minh | Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước | Khải Tâm: tâm hồn khai sáng | Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh | Trúc Lâm: rừng trúc | Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng | Vàng Anh: tên một loài chim | Tuệ Lâm: rừng trí tuệ | Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh | Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè | Tùng Lâm: rừng tùng | Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu. sinh con năm 2022 | Lệ Băng: một khối băng đẹp | Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt | Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao | Tuyết Băng: băng giá | Nhật Lệ: tên một dòng sông | Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng | Yên Bằng: con sẽ luôn bình an | Bạch Liên: sen trắng | Đan Thanh: nét vẽ đẹp | Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh | Hồng Liên: sen hồng | Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục | Bảo Bình: bức bình phong quý | Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu | Giang Thanh: dòng sông xanh | Khải Ca: khúc hát khải hoàn | Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình | Hà Thanh: trong như nước sông | Sơn Ca: con chim hót hay | Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ | Thiên Thanh: trời xanh | Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng | Thủy Linh: sự linh thiêng của nước | Anh Thảo: tên một loài hoa | Bảo Châu: hạt ngọc quý.đặt tên con năm 2022 | Trúc Linh: cây trúc linh thiêng | Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp | Ly Châu: viên ngọc quý | Tùng Linh: cây tùng linh thiêng | Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ | Minh Châu: viên ngọc sáng | Hương Ly: hương thơm quyến rũ | Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng | Hương Chi: cành thơm | Lưu Ly: một loài hoa đẹp | Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền | Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau | Tú Ly: khả ái | Phương Thảo: cỏ thơm | Liên Chi: cành sen | Bạch Mai: hoa mai trắng | Thanh Thảo: cỏ xanh | Mai Chi: cành mai | Ban Mai: bình minh | Ngọc Thi: vần thơ ngọc | Phương Chi: cành hoa thơm | Chi Mai: cành mai | Giang Thiên: dòng sông trên trời | Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh | Hồng Mai: hoa mai đỏ | Hoa Thiên: bông hoa của trời | Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy | Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc | Thanh Thiên: trời xanh | Hạc Cúc: tên một loài hoa | Nhật Mai: hoa mai ban ngày | Bảo Thoa: cây trâm quý | Nhật Dạ: ngày đêm | Thanh Mai: quả mơ xanh | Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích | Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao | Yên Mai: hoa mai đẹp | Huyền Thoại: như một huyền thoại | Huyền Diệu: điều kỳ lạ | Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ | Kim Thông: cây thông vàng | Kỳ Diệu: điều kỳ diệu | Hoạ Mi: chim họa mi | Lệ Thu: mùa thu đẹp | Vinh Diệu: vinh dự | Hải Miên: giấc ngủ của biển | Đan Thu: sắc thu đan nhau | Thụy Du: đi trong mơ | Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu | Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ | Vân Du: Rong chơi trong mây | Bình Minh: buổi sáng sớm | Quế Thu: thu thơm | Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh | Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu | Thanh Thu: mùa thu xanh | Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều | Trà My: một loài hoa đẹp | Đơn Thuần: đơn giản | Từ Dung: dung mạo hiền từ | Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp | Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu | Thiên Duyên: duyên trời | Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời | Phương Thùy: thùy mị, nết na | Hải Dương: đại dương mênh mông | Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái | Khánh Thủy: đầu nguồn | Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời | Hằng Nga: chị Hằng | Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ | Thùy Dương: cây thùy dương | Thiên Nga: chim thiên nga | Thu Thủy: nước mùa thu | Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên | Tố Nga: người con gái đẹp | Xuân Thủy: nước mùa xuân | Minh Đan: màu đỏ lấp lánh | Bích Ngân: dòng sông màu xanh | Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển | Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp | Kim Ngân: vàng bạc | Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp | Trúc Đào: tên một loài hoa | Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm | Hoàng Thư: quyển sách vàng | Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ | Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho | Thiên Thư: sách trời | Hạ Giang: sông ở hạ lưu | Thảo Nghi: phong cách của cỏ | Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời | Hồng Giang: dòng sông đỏ | Bảo Ngọc: ngọc quý | Vân Thường: áo đẹp như mây | Hương Giang: dòng sông Hương | Bích Ngọc: ngọc xanh | Cát Tiên: may mắn | Khánh Giang: dòng sông vui vẻ | Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp | Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ | Lam Giang: sông xanh hiền hòa | Kim Ngọc: ngọc và vàng | Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên | Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp | Minh Ngọc: ngọc sáng | Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa | Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý | Thi Ngôn: lời thơ đẹp | Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh | Hoàng Hà: sông vàng | Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi | Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu | Linh Hà: dòng sông linh thiêng | Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh | Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho | Ngân Hà: dải ngân hà | Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng | Vân Trang: dáng dấp như mây | Ngọc Hà: dòng sông ngọc | Dạ Nguyệt: ánh trăng | Yến Trang: dáng dấp như chim én | Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ | Minh Nguyệt: trăng sáng | Hoa Tranh: hoa cỏ tranh | Việt Hà: sông nước Việt Nam | Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước | Đông Trà: hoa trà mùa đông | An Hạ: mùa hè bình yên | An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ | Khuê Trung: Phòng thơm của con gái | Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ | Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa | Bảo Trâm: cây trâm quý | Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ | Phi Nhạn: cánh nhạn bay | Mỹ Trâm: cây trâm đẹp | Đức Hạnh: người sống đức hạnh | Mỹ Nhân: người đẹp | Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp | Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình | Gia Nhi: bé cưng của gia đình | Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá | Thanh Hằng: trăng xanh | Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình | Bảo Trân: vật quý | Thu Hằng: ánh trăng mùa thu | Phượng Nhi: chim phượng nhỏ | Lan Trúc: tên loài hoa | Diệu Hiền: hiền thục, nết na | Thảo Nhi: người con hiếu thảo | Tinh Tú: sáng chói | Mai Hiền: đoá mai dịu dàng | Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ | Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông | Ánh Hoa: sắc màu của hoa | Uyên Nhi: bé xinh đẹp | Lam Tuyền: dòng suối xanh | Kim Hoa: hoa bằng vàng | Yên Nhi: ngọn khói nhỏ | Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng | Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng | Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu | Cát Tường: luôn luôn may mắn | Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ | Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại | Bạch Tuyết: tuyết trắng | Ánh Hồng: ánh sáng hồng | An Nhiên: thư thái, không ưu phiền | Kim Tuyết: tuyết màu vàng | Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ | Thu Nhiên: mùa thu thư thái | Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng | Ngọc Huyền: viên ngọc đen | Hạnh Nhơn: đức hạnh | Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu. | Đinh Hương: một loài hoa thơm | Hoàng Oanh: chim oanh vàng | Lộc Uyển: vườn nai | Quỳnh Hương: một loài hoa thơm | Kim Oanh: chim oanh vàng | Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển | Thanh Hương: hương thơm trong sạch | Lâm Oanh: chim oanh của rừng | Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời | Liên Hương: sen thơm | Song Oanh: hai con chim oanh | Thùy Vân: đám mây phiêu bồng | Giao Hưởng: bản hòa tấu | Vân Phi: mây bay | Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu | Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh | Thu Phong: gió mùa thu | Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp | An Khê: địa danh ở miền Trung | Hải Phương: hương thơm của biển | Bảo Vy: vi diệu quý hóa | Song Kê: hai dòng suối | Hoài Phương: nhớ về phương xa | Đông Vy: hoa mùa đông | Mai Khôi: ngọc tốt | Minh Phương: thơm tho, sáng sủa | Tường Vy: hoa hồng dại | Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc | Phương Phương: vừa xinh vừa thơm | Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết | Thục Khuê: tên một loại ngọc | Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch | Diên Vỹ: hoa diên vỹ | Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng | Vân Phương: vẻ đẹp của mây | Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ | Vành Khuyên: tên loài chim | Nhật Phương: hoa của mặt trời | Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp | Bạch Kim: vàng trắng | Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc | Ngọc Yến: loài chim quý | Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ | Nguyệt Quế: một loài hoa | | Thiên Kim: nghìn lạng vàng | Kim Quyên: chim quyên vàng | | Bích Lam: viên ngọc màu lam | Lệ Quyên: chim quyên đẹp | | Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm | Tố Quyên: Loài chim quyên trắng | | Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm | Lê Quỳnh: đóa hoa thơm | | Song Lam: màu xanh sóng đôi | Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh | | Thiên Lam: màu lam của trời | Khánh Quỳnh: nụ quỳnh | | Vy Lam: ngôi chùa nhỏ | Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ | | Bảo Lan: hoa lan quý | Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc | | Hoàng Lan: hoa lan vàng | Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn | | Linh Lan: tên một loài hoa | Trúc Quỳnh: tên loài hoa | | Mai Lan: hoa mai và hoa lan | Hoàng Sa: cát vàng | |
Đặt tên cho con gái họ Phạm hay với rất nhiều những cái tên mang ý nghĩa sâu sắc giúp các bậc cha mẹ dễ dàng lựa chọn cho con cái tên hay nhất. Bởi đã là bố mẹ thì ai cũng mong muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất, cái tên chính là món quà đầu tiên bố mẹ dành tặng cho con ngay khi mới chào đời, chính vì vậy ai cũng muốn mang lại cho con món quà đẹp và ý nghĩa nhất. Nhưng chọn một cái tên cho công chúa cưng không hề đơn giãn nhiều bố mẹ “vò đầu bứt tóc” suy nghĩa cả tháng trời cũng không chọn được cho con cái tên ưng ý. + Những tên họ Phạm nổi tiếng tại Việt NamPhạm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc. Tại Trung Quốc có hai họ Phạm 范 và Phạm 範, là hai họ đồng âm nhưng khác nhau về ý nghĩa và chữ Hán dùng để ghi lại . Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa khi tiến hành giản hoá chữ Hán đã lấy chữ 范 làm chữ giản hoá của chữ 範 nhưng chữ 範 khi dùng làm họ tên thì vẫn viết là 範, không giản hoá thành 范 - Phạm Tu: võ tướng nhà Tiền Lý giúp Lý Nam Đế dựng nước Vạn Xuân
- Phạm Chiêm: võ tướng nhà Tiền Ngô Vương giúp Ngô Quyền dựng nước và là Hào trưởng vùng Trà Hương.
- Phạm Cự Lạng: danh tướng thời nhà Đinh và nhà Tiền Lê
- Phạm Bạch Hổ: một sứ quân trong số 12 sứ quân nhà Ngô
- Phạm Thị Trân: bà tổ nghề hát chèo Việt Nam.
- Phạm Đình Thiện: Binh bộ Hiệp lý đề đốc Tứ vệ Ngự Doanh Lân Dương Hầu (Thời Vua Lê Chiêu Thống)
- Phạm Hữu Thế (Yết Kiêu): Danh tướng thời Trần, giúp nhà Trần đánh tan quân Nguyên Mông
- Phạm Ngũ Lão: danh tướng dưới quyền Trần Hưng Đạo.
- Phạm Đôn Lễ: Hay còn gọi Trạng Chiếu. Quê quán làng Hải Triều, huyện Ngư Thiên, nay thuộc huyện Hưng Hà, Thái Bình. Trú quán xã Thanh Nhàn, huyện Kim Hoa, nay thuộc Sóc Sơn, Hà Nội. Ông đỗ Đệ Nhất giáp Tiến sĩ đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Tân Sửu, niên hiệu Hồng Đức 12 (1948) đời Lê Thánh Tông. Từ thi Hương đến thi Đình ông đều đỗ đầu. Ông là trạng nguyên được đi học sớm nhất. Khi mất nhân dân tôn làm Phúc Thần.
- Phạm Đốc: (1513-1558) tên thụy là Trung Nghi, ông là danh tướng thời Lê Trang Tông-Trịnh Kiểm. Quê ở Thổ sơn, Vĩnh Phúc, Thanh hóa (nay là thôn Thổ phụ, xã Vĩnh tiến, huyện Vĩnh lộc, tỉnh Thanh hóa). Ông làm quan tới chức Thái phó, tước Đức quận công. Khi mất ông được truy tặng Thái úy, tước Đức Quốc
- Phạm Huy: (1470 – ?) là một tiến sĩ dưới thời vua Lê Thánh Tông, từng làm đến chức Công Bộ đô cấp.
- Phạm Trấn (1523-?): người xã Lâm Kiều, huyện Gia Phúc, phủ Hạ Hồng, trấn Hải Dương (nay là thôn Lâm Cầu, xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương). Ông đỗ đệ nhất giáp đồng tiến sĩ cập đệ đệ nhất danh (trạng nguyên), khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo thứ 2 (1556) đời Mạc Tuyên Tông (Mạc Phúc Nguyên). Ông làm quan cho nhà Mạc, đến khi nhà Mạc mất cự tuyệt không ra làm quan cho nhà Lê nên bị ám hại.
- Phạm Duy Quyết (1521-?.chữ Hán: 范維玦), người làng Xác Khê, huyện Chí Linh, phủ Nam Sách, Hải Dương. Đỗ trạng nguyên năm 42 tuổi khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Thuần Phúc thứ nhất (1562), đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Tả thị lang bộ lại kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Xác Khê Hầu.
- Phạm Tiên Nga: tên thật của Liễu Hạnh công chúa
- Phạm Nhật Minh: tể tướng thời Hậu Lê..
- Phạm Đình Hổ: nhà văn, nhà thơ thời Hậu Lê
- Phạm Nguyễn Du: nhà thơ thời Hậu Lê.
- Phạm Vấn: công thần khai quốc nhà Hậu Lê.
- Phạm Văn Xảo: công thần khai quốc nhà Hậu Lê
- Phạm Đỉnh Chung范鼎鍾 người làng Tuấn Kiệt, huyện Đường An, Hải Dương. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân. Làm quan dưới thời Hậu Lê (Lê Dụ Tông). Điển bạ
- Phạm Quý Thích (范 貴 適, 1760-1825), tự: Dữ Đạo, hiệu: Lập Trai, biệt hiệu: Thảo Đường cư sĩ; là danh sĩ cuối đời Lê trung hưng-đầu đời Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.[4]
- Phạm Tử Nghi: danh tướng nhà Mạc.
- Phạm Đình Trọng tướng thời Lê Mạt trong lịch sử Việt Nam, có công dẹp khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài.
- Phạm Viết Chánh: danh sĩ và là Án sát tỉnh An Giang triều vua Tự Đức, nhà Nguyễn.
- Phạm Phú Thứ: đại thần nhà Nguyễn.
- Phạm Hữu Nhật: thủy quân chánh đội trưởng suất đội Hoàng Sa triều Nguyễn
- Phạm Hữu Tâm: danh tướng của nhà Nguyễn, Việt Nam.
- Phạm Thế Hiển: danh thần đời Minh Mạng
- Thái hậu Từ Dụ, tên thật là Phạm Thị Hằng.
- Phạm Huy Quang: (1846-1888), tên lúc nhỏ là Phạm Huy Ôn, quê làng Phù Lưu huyện Đông Quan tỉnh Nam Định (thời vua Tự Đức), nay là xã Đông Sơn huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình. Phạm Huy Quang, từng làm quan nhà Nguyễn tới chức Giám sát ngự sử đạo Đông Bắc (chức quan thuộc Đô sát viện nhà Nguyễn), là nghĩa quân chống Pháp, từng cùng Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện chỉ huy đánh Pháp trong trận Bắc Lệ, sau đó cùng Tạ Hiện lãnh đạo Cần Vương kháng Pháp tại Thái Bình và Nam Định theo lời kêu gọi của vua Hàm Nghi.
Dòng họ Phạm từ bao đời nay có truyền thống yêu nước, thông minh minh mưu trí, vang danh sử sách với những anh hùng dân tộc, những người có công lớn xây dựng đất nước. Chính vì lẽ đó mà khi mang trên mình dòng họ Phạm ai cũng rất tự hào, bố mẹ khi đặt tên cho con cũng mong muốn sẽ mang đến cho con những điều tốt đẹp để bé khi lớn lên sẽ tiếp bước lưu giữ những truyền thống mà cha ông đã để lại.
|