Answers ( )Câu 1: – Ở những động vật lớn, s/v nhỏ + S: diện tích cơ thể + v là thể tích Do đó, khả năng trao đổi với môi trường ngoài thấp=> cung cấp oxy và năng lượng cũng như trao đổi chất là kém hơn do đó, nhịp tim chậm – Ở những động vật nhỏ, s/v lớn. Sự điều hòa nhiệt độ cơ thể với môi trường nhiều=> tăng trao đổi chất để cung cấp năng lượng=> tim nhịp nhanh Câu 2: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Tim đập nhanh mạnh làm tăng áp lực của dòng máu lên thành mạch=> huyết áp tăng Tim đập chậm yếu làm giảm áp lực của máu lên thành mạch=> huyết áp tụt Câu 3: Huyết áp cao nhất ở động mạch: thành động mạch hẹp,nhỏ,đàn hồi=> đẩy máu đi xa đến các nơi trong có thể Huyết áp thấp nhất ở mao mạch: mao mạch thành mỏng,đường kinh rộng,số lượng nhiều=> trao đổi chất và năng lượng Huyết áp tăng dần ở tĩnh mạch : đưa máu về tim và do có lực hút của tim, sự co của các cơ Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây
Đề bài
Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể.
- Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loại động vật?
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú
Động vật
|
Nhịp tim/phút
|
Voi
|
25-40
|
Trâu
|
40-50
|
Bò
|
50-70
|
Lợn
|
60-90
|
Mèo
|
110- 130
|
Chuột
|
720-780
|
Video hướng dẫn giải
Nhịp tim có liên hoạt đến hoạt động trao đổi chất trong cơ thể.
Lời giải chi tiết
- Khối lượng cơ thể càng lớn nhịp tim càng chậm, số nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
- Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể/khối lượng cơ thể càng lớn. Tỷ lệ càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên → tim đập nhanh để đáp ứng nhu cầu oxi của cơ thể
Loigiaihay.com
-
Tại sao tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm? Tại sao khi cơ thế mất máu thì huyết áp giảm?
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 83 SGK Sinh học 11.
-
Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2, sau đó mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó (dựa vào ma sát của dịch lỏng chảy trong ống)
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 84 SGK Sinh học 11.
-
Quan sát hình 19.4. sau đó trả lời các câu hỏi sau
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 84 SGK Sinh học 11.
-
Bài 1 trang 85 SGK Sinh học 11
Giải bài 1 trang 85 SGK Sinh học 11. Tại sao tim tách rời cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?
-
Bài 2 trang 85 SGK Sinh học 11
Giải bài 2 trang 85 SGK Sinh học 11. Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim
-
Cảm ứng ở động vật
Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh và đã có hệ thần kinh, so sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch
|