Tài sản nhà nước gồm những loại nào thuộc quyền sở hữu của ai

Tài sản nhà nước gồm những loại nào thuộc quyền sở hữu của ai

Tài sản nhà nước là gì? (Cập nhật 2022)

Pháp luật Việt Nam hiện tại chưa có quy định cụ thể tài sản nhà nước là gì?

Để người dân và cơ quan nhà nước có cái nhìn đúng đắn tài sản nhà nước là gì? Đặc điểm của tài sản nhà nước là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết.

  • Hiện nay chưa có quy định cụ thể khái niệm tài sản nhà nước là gì nhưng chúng ta có thể hiểu thông qua một số khái niệm sau:
  • Theo quy định tại Điều 197 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản thuộc hình thức sở hữu toàn dân: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.
  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.
  • Như vậy chúng ta có thể hiểu tài sản nhà nước là tài sản công, là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

Tài sản nhà nước bao gồm:

  • Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
  • Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
  • Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
  • Tài sản công tại doanh nghiệp
  • Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.

Tài sản nhà nước có những đặc điểm sau đây:

  • Tài sản nhà nước là những tài sản được pháp luật quy định thuộc sở hữu nhà nước xuất phát từ chế độ sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý.
  • Tài sản nhà nước có phạm vi rất rộng và phong phú, có thể là các doanh nghiệp, quỹ tiền mặt, các công trình xây dựng, các phương tiện vận tải… Tài sản nhà nước đặc biệt quan trọng là những tư liệu sản xuất chủ yếu như đất đai, rừng núi, tài nguyên thiên nhiên, …
  • Tài sản nhà nước được quản lí, sử dụng, khai thác bởi rất nhiều chủ thể khác nhau. Nhà nước là chủ sở hữu của tài sản nhà nước nhưng những tài sản này được giao cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức, đơn vị, các doanh nghiệp nhà nước quàn lí, sử dụng.

Công ty Luật ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn tài sản nhà nước là gì với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất. Đội ngũ luật sư có chuyên môn, trình độ cao của chúng tôi sẽ nêu rõ những nội dung pháp lý về tài sản nhà nước là gì một cách rõ ràng, cụ thể và chi tiết.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về tài sản nhà nước là gì cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm về tài sản nhà nước là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 19003330
  • Zalo: 084 696 7979
  • Gmail: 
  • Website: accgroup.vn

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi ngày hỏi

 Bộ luật dân sự 2005  Sở hữu nhà nước

Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước là gì?

Nội dung này được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tư vấn như sau:

Tài sản nhà nước gồm những loại nào thuộc quyền sở hữu của ai

  • Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2005

    Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước Bao gồm đất đai, rừng tự nhiên, rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi tự nhiên ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác do pháp luật quy định.


Nguồn:

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Tài sản nhà nước gồm những loại nào thuộc quyền sở hữu của ai

06 loại tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (Ảnh minh họa)

(1) Tài sản bị tịch thu theo quy định của pháp luật gồm:

- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.

- Vật chứng vụ án, tài sản khác bị tịch thu theo quy định của pháp luật về hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.

(2) Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự; hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, gồm:

- Bất động sản vô chủ hoặc không xác định được chủ sở hữu được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây gọi là bất động sản vô chủ).

- Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên không xác định được chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu không đến nhận được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây gọi là tài sản bị đánh rơi, bỏ quên).

- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán mà tại thời điểm phát hiện hoặc tìm thấy không có hoặc không xác định được chủ sở hữu theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm).

- Tài sản là di sản không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có người thừa kế nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản hoặc hết thời hiệu yêu cầu chia di sản kể từ thời điểm mở thừa kế mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi là di sản không người thừa kế).

- Tài sản là hàng hóa tồn đọng được lưu giữ tại khu vực cảng, kho, bãi thuộc địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (sau đây gọi là hàng hóa tồn đọng).

(3) Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện bị giải thể nhưng không có quỹ khác có cùng Mục đích hoạt động nhận tài sản chuyển giao hoặc bị giải thể do hoạt động vi phạm Điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự (sau đây gọi là tài sản của quỹ bị giải thể).

(4) Tài sản do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hiến, biếu, tặng cho, đóng góp, viện trợ, tài trợ nhưng chưa hạch toán ngân sách nhà nước và hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác cho Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước).

(5) Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động.

(6) Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án.

**Lưu ý, quy định nêu trên không áp dụng đối với các loại tài sản sau đây:

- Tài sản là nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 theo Nghị quyết 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Nghị quyết 755/2005/QH11 ngày 02/4/2005.

- Tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam theo Nghị định 05/2017/NĐ-CP.

- Tài sản là tàu bay bị bỏ tại Việt Nam thuộc phạm vi Điều chỉnh của Nghị định 02/2012/NĐ-CP.

Thùy Liên

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN