Soạn tiếng anh lớp 9 unit 2

Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10....

  • Tác giả: giaibaisgk.com

  • Ngày đăng: 04/11/2022

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 1436 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Xem chi tiết

Tài liệu Soạn Unit 2 lớp 9 City Life Getting Started trang 16 - 17 SGK tiếng Anh 9 mới tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo Unit năm 2020 - 2021 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Giải tiếng Anh 9 Unit 2 Getting Started gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập 1 - 3 giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị bài kỹ lưỡng.

Soạn Getting Started Unit 2 lớp 9 City Life

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Getting Started

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

- Use some vocabularies and structures to talk about city life

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the topic “City Life”.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Getting Started

1. Listen and read. Nghe và đọc.

Bài nghe

a. Complete the sentences with information from the conversation Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại.

Đáp án

1. It is Duong's first __ visit ___ to Sydney

2. In Paul's opinion, Sydney is not an __ ancient ___ city.

3. Sydney Harbour is a__ natural ___ attraction of Sydney.

4. The shopping is good because of the ___ variety __ of things.

5. Duong thinks Sydney may be a good place to ___ study ___.

Hướng dẫn dịch

1. Đây là lần đầu tiên Dương đến thăm Sydney.

2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là thành phố cổ.

3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.

4. Mua sắm rất tuyệt vì có nhiều thứ đa dạng.

5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.

b. Find words in the conversation to match these definitions. Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.

Đáp án

1. jet lag

2. a feature

3. reliable

4. metropolitan

5. multicultural

Hướng dẫn dịch

1. mệt mỏi từ chuyến đi qua những vùng khác nhau- sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến

2. một địa điểm thu hút

3. có thể tin tưởng

4. thuộc thành phố lớn

5. bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau.

c. Answer the questions. Trả lời câu hỏi.

1. Where did Paul grow up?

2. What is the biggest city in Australia?

3. How is the public transport in Sydney?

4. Why is there a great variety of things and foods in Sydney?

5. When was the first university built in Sydney?

Hướng dẫn dịch câu hỏi

1. Paul lớn lên ở đâu?

2. Thành phố nào lớn nhất ở Úc?

3. Phương tiện giao thông công cộng ở Sydney như thế nào?

4. Tại sao có nhiều thứ và đồ ăn ngon đa dạng ở Sydney?

5. Trường đại học đầu tiên ở Sydney?

Đáp án

1. He grew up in Sydney. (Anh ấy đã lớn lên ở Sydney)

2. Sydney is the biggest city. (Sydney là thành phố lớn nhất)

3. It is convenient and reliable. (Nó thuận tiện và đáng tin cậy)

4. Because it is a metropolitan and multicultural city. (Bời vì đó là một thành phố đông dân và đa văn hóa).

5. The first university built in Sydney was in 1850. (Trường đại học đầu tiên ở Sydney là vào năm 1850)

d. Think of other ways to say these expressions from the conversation. Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.

Đáp án

“How's it going?”: How are you?

“Getting over the jet lag?”:

“I slept pretty well”: I'm fine thanks

“No worries”: There's no need to be worry

Hướng dẫn dịch Đoạn hội thoại:

Dương: Paul ! Tớ ở đây.

Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết hệt sau chuyến bay chưa?

Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì hôm nay đã dẫn mình đi thăm quanh đây.

Paul: Không sao đâu, vui mà.

Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?

Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lướn lên ở đây- quê hương Sydney của mình.

Dương: Thật kì diệ. Nó là một thành phố cổ phải không?

Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nuwocs mình bắt đầu ở thành phố này.

Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?

Paul: Điểm hấp dẫn tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Nhân tạo thì có Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.

Dương: Thế còn giao thông thì sao?

Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Bạn có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.

Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?

Paul: Ồ tất nhiên rồi. Cậu biết mà Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nha. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.

Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?

Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.

Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá.

2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.

Đáp án

1. international

2. local

3. crowded

4. neighbouring

5. urban

Hướng dẫn dịch

1. Không có nhiều tin tức quốc tế/ thế giới trong tờ báo này.

2. Tôi đi mua sắm ở cửa hàng lân cận/ địa phương, không phải ở trung tâm thị trấn.

3. Vào cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật kín/ đông đúc người dân.

4. Gia đình bạn tôi đã chuyển đến một thị trấn gần đó/ lân cận.

5. Hiện nay ô nhiễm đô thị ở khu vực thành thị/ thành phố rất nhiều.

3. Work in pairs to do the quiz Làm việc theo nhóm và giải quiz sau.

Đáp án

1 - A; 2 - C; 3 - C; 4 - A; 5 - C; 6 - B;

Hướng dẫn dịch

1. Thành phố nào cổ nhất?

2. Thành phố nào ở Châu đại dương?

3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ?

4. Thành phố nào ở Châu Phi?

5. Thành phố nào là di sản thế giới?

6. Đâu là tên thủ đô?

Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 2 City Life Getting Started. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 9 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 8 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Clothing sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 9 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9.

Soạn tiếng anh lớp 9 unit 2

Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A. Getting Started trang 13

A. Getting started (Trang 13 SGK Tiếng Anh 9)

Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. (Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)

Gợi ý:

a) She comes from Japan.

b) She comes from Vietnam.

c) He comes from Scotland.

d) She comes from India.

e) He comes from the western part of the United States.

f) She may come from one of the Islamic countries.

Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 B. Listen and Read trang 13-14

B. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9)

Bài nghe:

Nội dung bài đọc:

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.

They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Hướng dẫn dịch:

Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đă đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.

Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biếu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.

a) Complete the sentences. Use the information from the passage. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.)

1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs.

2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

b) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. Who used to wear the ao dai by tradition? (Những ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?)

=> By tradition, Vietnamese men and women used to wear the ao dai.

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? (Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?)

=> The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days because it is more convenient.

3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? (Những nhà thiết kế thời trang đã hiện đại hóa áo dài như nào?)

=> Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional ao dai by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.