Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

Việc tra cứu nợ thuế của cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh… hiện nay đã được đơn giản hoá bằng cách chỉ cần truy cập vào website trang thông tin của chi cục thuế là bạn có thể dễ dàng kiểm tra ở bất kì đâu thông qua số CMND/CCCD. Hãy cùng VinID tìm hiểu về các cách tra cứu nợ thuế trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tra cứu nợ thuế cá nhân

Bước 1: Thông tin đăng nhập

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Trang chủ thông tin của Cơ quan thuế

Bước 2: Hướng dẫn các đề mục

  • Khi trong trạng thái đăng nhập, chọn lần lượt Tra cứu, tiếp theo là Số thuế còn phải nộp.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Chọn xem lần lượt các đề mục
  • Tại mục Kỳ tính thuế nhấp chọn ngày chính xác và bấm vào chữ Tra cứu.
  • Nếu bạn chọn Tất cả tại mục Loại thuế thì kết quả sẽ cho ra các loại thuế cần nộp, kèm mã nội dung kinh tế tương ứng thích hợp (việc này thuận tiện cho việc lập “Giấy nộp tiền về sau”).
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Bảng thông tin cần tra cứu
  • Khi bạn muốn xem các nghĩa vụ thuế cụ thể như: thuế Doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài…thì ngay tại mục Loại thuế bạn nhấp chuột, chọn hình mũi tên chỉ hướng xuống để xem thêm nhiều chi tiết.

2. Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp

Bước 1: Điền thông tin 

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Trang thông tin chính của Cơ quan thuế
  •  Sau đó chọn phần Doanh nghiệp bên phải màn hình và chọn phần Đăng nhập.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Phần đăng nhập nằm góc phải màn hình
  • Đăng nhập vào hệ thống với thông tin thuế kèm mật khẩu của doanh nghiệp. Tên đăng nhập chính là mã số thuế của doanh nghiệp, phải thêm hậu tố “-pl” ở phía sau vì đó là điều kiện bắt buộc.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Điền tên đăng nhập theo hệ thống

Bước 2: Chọn thông tin

  • Chọn mục Tra cứu sau đó chọn mục có nội dung Số thuế còn phải nộp.

Bước 3: Hướng dẫn các đề mục

  • Nhấp vào mục Kỳ tính, sau đó là Loại thuế và cuối cùng là nhấn vào Tra cứu.
  • Ở mục Kỳ tính thuế bạn nhập chọn tháng và năm muốn tra cứu. 
  • Nếu chọn tra cứu hết tất cả thuế của doanh nghiệp còn nợ thì nhấp vào ô Loại thuế để chọn mặc định là Tất cả. Danh sách khá dài nên nếu muốn xem thêm thông tin, chi tiết thì nhập chọn hình mũi tên đi xuống để xem thêm các loại thuế phí khác.
  • Chọn xong mục cần xem thì nhấn Tra cứu để có thể truy xuất dữ liệu. Kết quả sẽ được cho ra.
  • Để tiện tra cứu hơn, tại cột nội dung kinh tế nên biết được ý nghĩa của 1 số mã như:
    • 1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp
    • 1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp
    • 2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp
    • 4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chầm tiền thuế Môn bài (nếu có)
    • 4931: Lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế (nếu có)
    • 4918: Tiền lãi phát sinh thêm do nộp chậm tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Ý nghĩa các con số trong nội dung kinh tế

3. Tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Đăng nhập thông tin 

  • Truy cập vào trang chủ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
  • Đăng nhập tên và mật khẩu để tiến hành truy cập nợ thuế dành cho hộ kinh doanh cá thể.
  • Sau đó chọn mục Tra cứu thông tin về người nộp thuế. Điền vào các thông tin tại mục bên dưới: Tên tổ chức các nhân nộp thuế, địa chỉ trụ sở kinh doanh, số Chứng minh thư/Căn cước của người đại diện.
  • Điền Mã xác nhận và chọn Tra cứu để xem thông tin.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Thông tin về người đại diện được hiển thị

Bước 2: Hiển thị kết quả

  • Kết quả tra cứu sẽ được hiển thị với các đề mục như sau:
    • Mã số thuế
    • Tên người nộp thuế
    • Cơ quan thuế
    • Số CMND/Thẻ căn cước
    • Ngày thay đổi thông tin gần đây nhất
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Bảng thông tin hiển thị nhiều nội dung

Lưu ý: 

  • Có thể nhấp nhiều thông tin để tra cứu nhanh hơn.
  • Xem kỹ và nhập chính xác Mã xác nhận (có thể tải lại trang để hiển thị mã xác nhận mới nếu không nhìn rõ).

4. Tờ khai tra cứu nợ thuế

Bước 1: Chuẩn bị thông tin

  • Truy cập vào trang web của Tổng cục thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
  • Sau đó điền thông tin nội dung cần phải nhập vào các mục. Lưu ý rằng thông tin Mã số thuếMã xác nhận cần phải nhập chính xác.
  • Tiếp theo nhấp chọn vào mục Tra cứu. Trang sẽ cho ra kết quả của tất cả các chi nhánh cùng với CMND/Thẻ căn cước của người đại diện.

Bước 2: Thực hiện tra cứu

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Trang thông tin Tổng cục hải quan
  • Trong phần Dịch vụ công trực tuyến nhấp chọn Tra cứu nợ thuế.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Khung hiển thị thông tin cần truy cập

Bước 3: Phân tích kết quả 

  • Sẽ có các thông tin được hiển thị: chi cục mở tờ khai, số tờ khai, số tiền nợ thuế, loại tiền đang nợ… Kết quả còn được hiển thị thông qua màu sắc (giúp người đọc dễ nhận ra các đề mục).

Những lưu ý khi thực hiện tra cứu nợ thuế:

  • Mỗi khi xem xong kết quả nên để ý thông báo về tình trạng Khoá sổ. Trong tình trạng Khoá sổ sẽ cho ra số liệu đáng tin cậy).
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Thông báo chưa khóa sổ
  • Khi lập giấy nộp tiền tại mục Nộp thuế -> Lập giấy nộp tiền, có thể dùng chức năng điền tự động bằng cách chọn vào mục Truy vấn số thuế phải nộp.
Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì
Nhấp chọn mục truy vấn số thuế

Hy vọng bài viết trên đây sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều kiến thức cần thiết về cách tra cứu nợ thuế đơn giản, chính xác nhất. Các bạn hãy truy cập ngay vào  VinID Blogs để tìm và đọc thêm những thông tin thú vị, hữu ích khác nữa nhé!

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

>>> Cách tính tiền điện đơn giản <<<

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt nam có khá nhiều các loại thuế doanh nghiệp cần nộp. Tuỳ vào ngành nghề, doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với các loại thuế khác nhau. Tuy nhiên, dù là loại doanh nghiệp nào thì cũng có điểm chung là phải nộp 4 loại thuế cơ bản sau: Thuế môn bài, thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Bài viết dưới đây của MISA meInvoice sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp cho bạn đọc.

Lệ phí (thuế) môn bài

Lệ phí môn bài là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp hàng năm khi bắt đầu sản xuất kinh doanh, dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh).

2. Đối tượng nộp thuế

Các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh đều phải nộp lệ phí môn bài trừ trường hợp: Doanh nghiệp quy mô nhỏ hoặc mới chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 03 năm tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu tiên.

3. Mức thuế phải đóng

Vốn điều lệ/đầu tư Khoản phí môn bài phải nộp
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 10 tỷ đồng trở xuống 03 triệu đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng 02 triệu đồng/năm

4. Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài thì phải nộp thuế môn bài:

Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp là 30/7 cùng năm.
Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp là 30/1 năm đó.

Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả khi mua bán, sử dụng. Dù vậy, người trực tiếp tiến hành nghĩa vụ đóng thuế với Cơ quan thuế lại là doanh nghiệp, đơn vị sản xuất,…

2. Mức thuế phải đóng

Để tính được số tiền thuế GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa trên 02 phương pháp kê khai: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp.

Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 

Thường những doanh nghiệp áp dụng phương pháp này hoạt động ở các ngành mua bán, chế tác trang sức, vàng bạc, đá quý, cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

3. Cách tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Biểu thuế suất thuế GTGT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khi kê khai bằng phương pháp này.

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
4 Hoạt động kinh doanh khác 2%

Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp này sẽ phù hợp với các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ liên quan theo quy định, có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

4. Cách tính thuế:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong trường hợp doanh nghiệp tự tính thuế GTGT thì hạn nộp thuế cũng là hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo quý: Hạn nộp là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế được tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, trừ đi những khoản chi phí hợp lý khác theo quy định của Luật thuế TNDN. Tất cả doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN khi phát sinh thu nhập.

2. Cách tính thuế 

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất.

Thu nhập doanh nghiệp thường có biên độ là 20% tổng thu nhập chung. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các chi phí được trừ, cộng thêm với các khoản thu chịu thuế khác.

Thuế suất thuế TNDN cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của mỗi công ty. Một số loại thuế suất có thể lên tới 32%-50% với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác dầu khí, hay 40%-50% với các doanh nghiệp khai thác các tài nguyên quý hiếm khác…

3. Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế TNDN theo quý, hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Thuế TNCN là loại thuế doanh nghiệp nộp thay cho người lao động tại công ty, được tính theo từng tháng, kê khai theo tháng hay quý và quyết toán theo năm.

2. Cách tính thuế 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:

– Giảm trừ gia cảnh: 

Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng;

Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.

– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

4. Thời hạn nộp thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

Trên đây là 4 loại thuế cơ bản, thường phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty có hoạt động sản xuất thông thường. Ngoài ra, phụ thuộc vào hoạt động thực tế của công ty còn có thể phát sinh một số loại thuế sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ mội trường, lệ phí trước bạ …

Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

Một số loại thuế khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, là nghĩa vụ thuế của các tổ chức doanh nghiệp thực hiện với nhà nước khi tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ: Doanh nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí,..

Thuế tài nguyên = sản lượng tài nguyên x giá tính thuế x thuế suất.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu, với các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam, hàng hoá trao đổi mua bán của cư dân biên giới các nước,..

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x trị giá từng mặt hàng x thuế suất.

Ngoài các trường hợp trên thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT) là một loại thuế gián thu, với đối tượng là các loại hàng hoá, sản phẩm khi sử dụng có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường mà doanh nghiệp phải nộp một lần cho nhà nước nếu có sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế BVMT theo Luật Bảo vệ môi trường 2010.

Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế tuyệt đối.

  • Thời hạn nộp thuế

    Đối với hàng hoá nội địa thì doanh nghiệp khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

    Đối với hàng hóa nhập khẩu doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế ngay tại cơ quan hải quan

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu cho các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu hoặc trực tiếp sản xuất

Thuế TTĐB = giá tính thuế x thuế suất.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu với việc doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh, xây dựng, đầu tư dự án… với mức thuế suất thông thường là 0.03%

Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1m2 x thuế suất.

Thời hạn nộp tiền thuế  SDĐPNN theo năm là ngày 31/12 của năm đó. Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm.

Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Hiện nay, việc nộp thuế trở nên dễ dàng, thuận tiện với nhiều lựa chọn hơn cho doanh nghiệp

  • Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước;
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng;
  • Thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.

Đặc biệt, trong giai đoạn ảnh hưởng không nhỏ của Đại dịch COVID-19, việc thực hiện giao diện điện tử qua chữ ký số là một bước tiến quan trong Chuyển đổi số quy trình làm việc giữa doanh nghiệp và Nhà nước thời đại 4.0, giúp doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ mọi lúc, mọi nơi, tránh xảy ra những rủi ro về xử phạt tài chính khi nộp thuế chậm.

MISA được cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số từ xa – ký số ngay cả trên mobile 

Ông Đặng Đình Trường – Phó Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia – Bộ TTTT trao giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa cho Công ty Cổ phần MISA.

Ký số từ xa (remote signing) là một loại chữ ký số kiểu mới sử dụng công nghệ đám mây (cloud-based) để ký số giúp tổ chức/cá nhân ký hợp đồng, hóa đơn, văn bản pháp lý mọi lúc, mọi nơi. Điểm ưu việt của của ký số từ xa là người dùng không còn phải dùng USB token hay SIM để ký nữa, thay vào đó có thể ký trực tiếp ngay trên máy tính, điện thoại di động hoặc máy tính bảng.

Dịch vụ chữ ký số từ xa MISA eSign nằm trong nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS bao gồm: Kế toán, Hoá đơn điện tử, Bảo hiểm xã hội, Tài liệu và Hợp đồng điện tử … hỗ trợ điện tử hóa mọi công việc hành chính, văn thư lưu trữ giấy tờ giúp khách hàng tối ưu năng suất làm việc và tiết kiệm chi phí. Khách hàng hoàn toàn có thể dùng để ký và phát hành hóa đơn điện tử, kê khai thuế, BHXH, hải quan, ký tài liệu, hợp đồng điện tử… chỉ với thiết bị cầm tay như điện thoại di động hay máy tính bảng.

Giải pháp chữ ký số MISA eSign được tin tưởng sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế số trong thời gian tới. Với sứ mệnh phụng sự xã hội, trong những năm qua, MISA là một trong những đơn vị tiên phong thúc đẩy quá trình chuyển đổi số nền kinh tế thông qua cung cấp các nền tảng số xuyên suốt quá trình hoạt động của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam. Thời gian tới, MISA tiếp tục kỳ vọng sẽ tạo nên những bước đột phá quan trọng trong việc xây dựng những dịch vụ mới, góp phần thúc đẩy nền kinh tế số Việt Nam.

Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì

Số còn phải nộp chuyên ký sau là gì